Bài giảng Công nghệ lớp 8 - Tiết 34: Vật liệu kĩ thuật điện. Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện
1.Đặc tính và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện; cách phân loại đồ dùng điện theo nguyên lí biến đổi năng lượng ; nguyên lí làm việc , cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của mỗi loại đồ dùng điện.
2.Cách sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.
3.Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng; tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
4.Có thái độ nghiêm túc và say mê học tập môn công nghệ.
Công nghệ 8Chương VII: Đồ dùng điện gia đình.Mục tiêu chương:1.Đặc tính và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện; cách phân loại đồ dùng điện theo nguyên lí biến đổi năng lượng ; nguyên lí làm việc , cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của mỗi loại đồ dùng điện.2.Cách sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.3.Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng; tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.4.Có thái độ nghiêm túc và say mê học tập môn công nghệ.Tiết 34: Vật liệu kĩ thuật điện.Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện.Phần A: Vật liệu kĩ thuật điện.Vật liệuKĩ thuật điệnVật liệu dẫn điệnVật liệu cách điệnVật liệu dẫn từ1.Vật liệu dẫn điệnVật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điệnĐặc trưng về mặt cản trở dòng điện chạy qua của vật liệu dẫn điện là điện trở suất .Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ, dẫn điện càng tốt.Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân(axit, muối,bazơ), thủy ngân có đặc tính dẫn điện.Vật liệu dẫn điện được dùng để chế tạo các bộ phận dẫn điện của các loại thiết bị điện.2.Vật liệu cách điện:Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. Vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn.Giấy cách điện, thủy tinh, nhựa ebonit, mica, nhựa đường, cao su, gỗ khô, không khí có đặc tính cách nhiệt.Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các thiết bị cách điện,các bộ phận cách điện của các thiết bị điện.3. Vật liệu dẫn từ.Hình 36.2Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.Vật liệu dẫn từ thường dùng là lá thép kĩ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ tốt.Em hãy điền vào chỗ trống (...)trong bảng 36.1 đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện.Tên vật liệuĐặc tínhTên phần tử của TBĐ được chế tạo.Đồng..................................................................................Pheroniken..................................................................................Nhựa ebonit..................................................................................Cao su..................................................................................Thép KTđiện..................................................................................Anico..................................................................................Dẫn điệnDẫn điệnDẫn điệnDẫn điệnCách điệnCách điệnLõi dây điện, chốt phích cắmDây điện trở cho mỏ hànTay cầm các dụng cụ điệnDụng cụ bảo vệ an toàn điệnLõi dẫn từ của NCĐ, MBALàm nam châm vĩnh cửuTiết 34: Vật liệu kĩ thuật điện.Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện.Phần A: Vật liệu kĩ thuật điện.Phần B: Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điệnQuan sát hình 37.1,nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình?Chiếu sángChiếu sángĐun nước uốngNấu cơmLà quần áoQuạt mát, thông gióKhuấyXay trái câyĐèn sợi đốtĐèn ống huỳnh quangPhích đun nướcNồi cơm điệnBàn là điệnQuạt điệnMáy khuấyMáy xay sinh tốI. Phân loại đồ dùng điện gia đình:Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân ra 3 nhóm sau:a) Đồ dùng điện loại điện – quang:Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sángb) Đồ dùng điện loại điện – nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóngc) Đồ dùng điện loại điện – cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát.Dựa vào cách phân loại đồ dùng điện, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình trong hình 37.1 vào các nhóm trong bảng 37.1....................................................................Điện -cơ...................................................................Điện -nhiệt...................................................................Điện -quangTên đồ dùng điệnNhómĐèn sợi đốt, đèn huỳnh quangPhích đun nước, nồi cơm điện, bàn là điện, Quạt điện, máy khuấy, máy xay sinh tốI. Phân loại đồ dùng điện gia đình.II. Các số liệu kĩ thuậtSố liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bình1. Các đại lượng điện định mức : Điện áp định mức U – đơn vị là vôn(V) Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe(A) Công suất định mức P – đơn vị là oát(W)Trên bóng đèn có ghi 220V -60W, em hãy giải thích các số liệu đó?220V: Điện áp định mức của bóng đèn.60W: Công suất định mức của bóng đèn.I. Phân loại đồ dùng điện gia đình.II. Các số liệu kĩ thuậtEm hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng bằng bao nhiêu?Giải thích:.Công suất định mức 2000 w. Điện áp định mức 220V.Dòng điện định mức 11,4 A.Dung tích đinh mức của bình 15lARISTONW: 2000A: 11,4V: 220l :15H 37.2: Nhãn của bình nước nóng.I. Phân loại đồ dùng điện gia đình.II. Các số liệu kĩ thuật1. Các đại lượng điện định mức : Điện áp định mức U – đơn vị là vôn(V) Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe(A) Công suất định mức P – đơn vị là oát(W)2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuậtI. Phân loại đồ dùng điện gia đình.II. Các số liệu kĩ thuậtNhà em sử dụng nguồn có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng 220V – 40W, 110V – 40W và 220V – 300W, em chọn mua bóng nào? Tại sao?Chọn bóng đèn 220V – 40W vì điện áp định mức của bóng đèn 220V phù hợp với nguồn điện trong gia đình và công suất định mức 40W phù hợp với yêu cầu công suất đèn bàn học.I. Phân loại đồ dùng điện gia đình.II. Các số liệu kĩ thuậtĐể tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.Ghi nhớ1. Vật liệu dẫn điện có điện trở công suất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.2. Vật liệu dẫn điện có điện trở rất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện.3. Vật liệu dẫn từ dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện.4. Đồ dùng điện được phân thành ba nhóm:điện – quang (đèn điện); điện – nhiệt (bàn là điện, bếp điện); điện- cơ (quạt điện,máy bơm nước)5. Các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện: điện áp, dòng điện, công suất.6. Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kĩ thuật của chúng.Hướng dẫn về nhàTrả lời các câu hỏi trong SGK bài 36-37Học ghi nhớ SGK bài 36-37Đọc trước bài 38 -39 sgk
File đính kèm:
- Tiết 34-CN8.ppt
- H.36.1-Các bộ phận cách điện.ppt
- H36.1-Các bộ phận dẫn điện.ppt