Bài giảng Đại số 10 (cơ bản) - Tiết 17: Ôn tập chương II
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu.
+ Học sinh: Làm các bài tập SGK trước ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp, luyện tập giải bài tập
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong luyện tập
3. Nội dung bài học. .
Tiết 17 – tuần 9 Ngày soạn: 27/09/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG II ? I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Tập xác định của hàm số; tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số bậc nhất, bậc hai trên một khoảng. + Về kĩ năng: Tìm được tập xác định của một hàm số Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=ax+b Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=ax2+bx+c Xác định được hàm số bậc nhất, bậc hai trong những trường hợp đơn giãn II. Chuẩn bị của GV và HS: + Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu. + Học sinh: Làm các bài tập SGK trước ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp, luyện tập giải bài tập IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong luyện tập 3. Nội dung bài học. . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ơn tập lại kiến thức cơ bản thơng qua các bài tập SGK) + GV gọi từng HS trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7 để ơn tập lại kiến thức cơ bản. +GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). + GV nêu lời giải đúng (nếu HS khơng trả lời chính xác) Bài tập về tìm tập xác định của các hàm số + Biểu thức dạng có nghĩa khi nào? + có nghĩa khi nào? + Tập xác định D=? + Biểu thức dạng có nghĩa khi nào? => có nghĩa khi nào? + Tập xác định D=? + Biểu thức có nghĩa khi nào? + có nghĩa khi nào? + Tập xác định D=? + Biểu thức có nghĩa khi nào? + Tập xác định D=? Tùy vào tình hình lớp, GV có thể nêu thêm câu e) + Xét chiều biến thiên là gì? + Hàm số y=ax+b có chiều biến thiên như thế nào? + có hệ số a dương hay âm? Hàm số đồng biến hay nghịch biến? + Để vẽ đồ thị hàm số y=ax+b ta làm như thế nào? + Gọi 1 HS vẽ đồ thị hàm số + Để viết được phương trình dạng y=ax+b ta cần xác định gì? + Đường thẳng đi qua hai điểm: M(-1;3) và N(1;2) thì toạ độ của M,N như thế nào với phương trình y = ax + b? + Khi đó ta có được gì để tìm hệ số a,b? + Đường thẳng đã cho có phương trình như thế nào? + Để vẽ đt y=ax+b ta làm như thế nào? + Chọn hai điểm đó như thế nào? + Gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị. + Để lập được BBT của hàm số bậc hai ta căn cứ vào điều gì ? sCách vẽ đồ thị hàm số bậc hai? + Gọi một HS lên bảng giải bài tập + Xác định Parabol là đi xác định điều gì? + Đỉnh I(1,4) ta có được hai điều kiện để tìm a,b,c. hai đk đó là gì? + Hệ hai phương trình ba ẩn chưa tìm được a,b,c. Hãy tìm thêm một đk nữa để tìm a,b,c? + Giải tìm được a,b,c như thế nào? PT viết lại là gì ? HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi từ bài tập 1 đến bài tập 7 trong SGK trang 50. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. + Khi A + Khi 3-2x. + + Khi B0 + khi + + Khi B > 0 + khi >0. + + khi + + Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số + a>0 hsố đồng biến trên R. a<0 hsố nhịch biến trên R. + a=>0. Hàm số đồng biến trên R + Lập bảng giá trị tìm hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị là đường thẳng qua hai điểm đó + HS lên bảng trình bày + Xác định hệ số a,b rồi viết phương trình + Thoả mãn phương trình y=ax+b + Có hệ phương trình: + + Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số. + Lập bảng giá trị, cho hai giá trị x tìm được hai giá trị y tương ứng, ta có được hai điểm. + HS vẽ. + Hệ Số a. a >0 bề lõm của ĐTHS quay lên thì hàm số nghịch biến trên khoảng (), đồng biến trên khoảng (). a<0 bề lõm của ĐTHS quay xuống thì hàm số đồng biến trên khoảng (), nghịch biến trên khoảng (). + Nêu lại cách vẽ i) Xác định toạ độ đỉnh I() (thay x = để tính y tương ứng). ii) Vẽ trục đối xứng x=. iii) Xác định bề lõm đồ thị iv) Lập bảng giá trị (5 điểm, có đỉnh ). v) Vẽ Parabol + HS thự hiện. + Xác định hệ số a,b,c rồi viết phương trình. + + Parabol đi qua điểm D(3;0) ta có thêm một PT nữa là : 0 = 9a + 3b + c + a= -1,b = 2,c = 3. Vậy Parabol là : A.tập xác định: Bài 1: Tìm tập xác định các hàm số: a) . Giải: biểu thức có nghĩa khi 3 – 2x. Vậy TXĐ của hàm số cho là: b) . Giải: biểu thức có nghĩa khi Vậy TXĐ của hàm số cho là: c) . Giải: biểu thức có nghĩa khi >0. Vậy TXĐ của hàm số cho là: d) Giải: biểu thức có nghĩa khi Vậy TXĐ của hàm số cho là: B. Hàm số y = ax + b: Bài 2: Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: Vì a = > 0 nên hsố đồng biến trên R BBT: x y Bảng giá trị: x 0 2 y -1 0 Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A(0;-1), B(2;0) Bài 3: Viết phương trình dạng y = ax + b của đường thẳng đi qua hai điểm: M(-1;3) và N(1;2) và vẽ đường thẳng đó. Giải: Vì đường thẳng y= ax+b đi qua hai điểm M(-1;3) và N(1;2) nên toạ độ của M,N thoả mãn phương trình y=ax+b. ta có : . -1 0 1 5 Vậy đường thẳng đã cho có phương trình là + Bảng giá trị: x -1 1 y 3 2 Đồ thị hàm số đi qua hai điểm: A(-1,3), B(1,2) C. Hàm số y = ax2 + bx + c: Bài 4: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: Ta có + Đỉnh I(1;-2) + Vì a = 1 > 0 nên bề lõm của ĐTHS quay lên + TĐX: x=1 + BBT x 1 y -2 + Bảng giá trị: x -1 0 1 2 3 y 2 -1 -2 -1 2 + Đồ thị Bài 5: Xác định Parabol . biết Parabol có đỉnh I(1;4) và đi qua điểm D(3;0). Vì đỉnh I(1;4) nên ta có: (1) Và Parabol đi qua D(3;0) nên tacó: 9a + 3b + c = 0 (2) Giải (1) và (2) ta được a= -1,b=2,c=3 Vậy Parabol là : 4. Củng cố : + Tìm TXĐ của hàm số ( có nghĩa khi A0, có nghĩa khi B0, có nghĩa khi B>0) + Cách xác định và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai 5. Dặn dò : Về xem lại lý thuyết và cas1c bài tập đã giải, tiết sau kiểm tra viết 1 tiết Bổ sung sau tiết dạy: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- On Chuong II.doc