Bài giảng Đại số 10 (cơ bản) - Tiết 8: Ôn tập chương I
II. Chuẩn bị của GV và HS:
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu v hệ thống kiến thức v bi tập của chương
+ Học sinh: Đọc sách SGK trước ở nhà, hệ thống kiến thức và làm bài tập ôn chương ở nhà.
III. Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong quá trình ơn tập
3. Nội dung bài học.
Tiết 8 – tuần 4 Ngày soạn: 28/08/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG I ? I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: - Mệnh đề, phủ định của một mệnh đề - Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ - Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ - Tập hợp con, Hợp, Giao , Hiệu của hai tập hợp - Khoảng, đoạn, nữa khoảng - Số gần đúng, sai số, độ chính xác .Cách viết chuẩn số gần đúng + Về kĩ năng: - Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , giả thuyết, kết luận, trong một định lý toán học . - Biết sử dụng các ký hiệu .Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu và - Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn . - Biết quy tròn số gần đúng và viết số gần đúng dưới dạng chuẩn . II. Chuẩn bị của GV và HS: + Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu và hệ thống kiến thức và bài tập của chương + Học sinh: Đọc sách SGK trước ở nhà, hệ thống kiến thức và làm bài tập ơn chương ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp gợi mở, vấn đáp. IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong quá trình ơn tập 3. Nội dung bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Chú ý: Trong mỗi bài tập GV giải nhanh tại lớp hoặc cĩ thể ghi lời giải hướng dẫn trên bảng GV gọi HS trình bày lời giải, nhận xét và bổ sung (nếu cần) + Gọi một HS TB trả lời BT1 + Thế nào là mệnh đề AB? + Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng có đúng không? Cho ví dụ? + Hãy phát biểu mệnh đề trong trường hợp a) và b)? nhận xét tính đúng sai của mệnh đề? + Thế nào là tập hợp con? Gọi 1 HS khá thực hiện bài 9. +Gọi 3 HS của 3 tổ thực hiện bài 10. + Thế nào là hai mệnh đề tương đương? + Thế nào là giao, hiệu của hai tập hợp? + Gọi 1 HS TB làm bài 12. + Gọi 1 HS đọc bài 14 và cho biết cách làm? + HS đọc đề nội dung các bài tập và thảo luận suy nghĩ tìm lời giải. + HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép + HS chú ý theo dõi lời giải các bài tập + HS trả lời + Nếu A thì B +Chưa hẳn đã đúng. + HS phát biểu và nhận xét tính đúng sai. + Mọi phần tử của A đều thuộc B ta nói AB + HS làm. + AB đúng và BA đúng ta nói AB + HS trả lời. +HS thực hiện + HS nhận xét Bài 1:(B1 SGK) A đúng thì sai, A sai thì đúng. Bài 2:(B2 SGK) +AB: nếu A thì B +Mệnh đề đảo chưa hẳn đã đúng. VD: A: “tam giác ABC đều” B: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng nhau” AB đúng, nhưng BA sai. Bài 3:(B8 SGK) a):đúng b):sai Bài 4:(B9 SGK) Bài 5:(B10 SGK) a) A={-2,1,4,7,10,13} b) B={0,1,2,3,.,10,11,12} c) C={-1,1} Bài 6:(B11 SGK) Bài 7:(B12 SGK) Bài 8:(B13 SGK) d = 0,2 tức độ chính xác đến hàng phần chục nên số quy tròn đến hàng phần đơn vị là 347m 4. Củng cố : +Mệnh đề; mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, tương đương, tập con, hai tập hợp bằng nhau. + Phép hợp, giao, hiệu và phần bù của một tập con + Biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. 5. Dặn dò : Về nhà làm các bài tập còn lại và soạn trước bài “ HÀM SỐ” tiết sau học. Bổ sung sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- On Chuong I.doc