Bài giảng Đại số 11 NC tiết 32, 33: Các qui tắc tính xác suất

2. Qui tắc nhân xác suất

 a. biến cố giao :

 Ghi sgk

*Kí hiệu : AB

* AB có số phần tử là :

Ví dụ :

A: bạn đó là học sinh giỏi văn

B : bạn đó là học sinh giỏi toán

AB : bạn đó giỏi cả văn và toán

b. biến cố độc lập

ghi định nghĩa sgk

ví dụ :

T: gieo đồng xu 2 lần

A:lần 1 xuất hiện mặt sấp

B : lần 1 xuất hiện mặt ngữa

Ta có : A , B độc lập

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số 11 NC tiết 32, 33: Các qui tắc tính xác suất, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết chương trình : 33 +34 Bài : Các Qui Tắc Tính Xác Suất 
Ngày dạy : .. Tuần :
I . Mục Tiêu Cần Đạt 
 1. kiến thức 
 - Nắm được khái niệm hợp và giao của hai biến cố 
 - Nắm được khái niệm biến cố xung khắc và biến cố độc lập
 - Các công thức tính xác suất 
 2. kỉ năng 
 - Vận dụng được các qui tắc cộng và nhân xác suất để giải các bài toán đơn giản 
3. thái độ 
 - Cẩn thận chính xác 
 - Tích cực trong học tập và trong phát biểu ý kiến
II. Chuẩn Bị 
 GV : Súc Sắc , các câu hỏi 
 HS : đọc sgk trước ở nhà 
III. Tiến Trình Giờ Dạy 
 1.ổn định lớp 
 2. kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : HS1 a. Thế nào là xác suất của biến cố ? 
 b. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 15 . Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 2 
3. nội dung bài giảng 
 Hoạt động 1 : qui tắc cộng xác suất
Thời gian
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Qui tắc cộng xác suất
 a. biến cố hợp 
 Cho hai biến cố A và B . Biến cố 
“A hoặc B xãy ra ” kí hiệu A được gọi là hợp của hai biến cố A , B 
 * A thì 
Ví dụ : chọn ngẫu nhiên một học sinh của trường em :
A : “bạn đó giỏi văn ”
B : “bạn đó giỏi toán ”
A = “bạn đó giỏi văn hoặc giỏi toán ”
* Tổng quát : (ghi sgk)
b. biến cố xung cố 
 Cho hai biến cố A và B đgl xung khắc nếu biến cố này xãy ra thì biến cố kia không xãy ra 
* A , B xung khắc thì : 
Ví dụ : chọn ngẫu nhiên một học sinh của trường em :
A : “bạn đó là học sinh khối 10 ”
B : “bạn đó học sinh khối 11”
Ta có : A , B xung khắc 
H1 : tùy vào trường hợp 
c. qui tắc cộng xác suất 
 Nếu A , B xung khắc thì 
 P(A) = P(A) + P(B)
Ví dụ : (sgk)
A: “rút được 1 thẻ chẳn và 1 thẻ lẻ “
B: “rút được 2 thẻ chẳn “
Biến cố : “tích ghi trên hai thẻ là chẳn” là : A
Do A , B xung khắc nên 
P(A) = P(A) + P(B)
Vậy : P(A) = 
d. biến cố đối 
kí hiệu là : 
định lí : P () = 1 – P(A)
Δ Cho 2 biến cố : 
A : học sinh giỏi văn 
B : học sinh giỏi toán
Hãy nêu biến cố A?
- khi đó biến cố A được gọi là hợp của hai biến cố A và B 
Δ thế nào là biến cố hợp ?
-cho ví dụ và hướng dẫn học sinh giải 
Δ thế nào là hai biến cố xung khắc ?
Δ hai biến cố ở ví dụ trên có xung khắc ?
- đưa ra công thức cộng xác suất trong trường hợp xung khắc 
- cho ví dụ và hướng dẫn học sinh giải 
- đánh giá kết quả hoàn thành 
- đưa ra lời giải đúng 
Δ thế nào là biến cố đối của một biến cố ? 
Δ hai biến cố đối nhau có xung khắc với nhau không ?
Δ hãy nêu công thức tính xác suất của biến cố đối nhau ?
- cho ví dụ và hướng dẫn học sinh giải 
- học sinh trả lời 
A= “học sinh giỏi văn hoặc học sinh giỏi toán”
- học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi 
- lắng nghe và ghi nhận
- trả lời câu hỏi 
- biến cố không xãy ra A được gọi là biến cố đối của A 
- học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi 
 Hoạt động 2 : qui tắc nhân xác suất
Thời gian
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2. Qui tắc nhân xác suất 
 a. biến cố giao :
 Ghi sgk 
*Kí hiệu : AB 
* AB có số phần tử là : 
Ví dụ : 
A: bạn đó là học sinh giỏi văn
B : bạn đó là học sinh giỏi toán 
AB : bạn đó giỏi cả văn và toán 
b. biến cố độc lập
ghi định nghĩa sgk 
ví dụ :
T: gieo đồng xu 2 lần 
A:lần 1 xuất hiện mặt sấp 
B : lần 1 xuất hiện mặt ngữa 
Ta có : A , B độc lập
* nhận xét : A, B độc lập thì : A và , và B độc lập, và 
độc lập 
c. qui tắc nhân xác suất
nếu A , B độc lập thì 
 P(AB) = P(A).P(B)
Ví dụ : 
A: động cơ I chạy tốt 
B : động cơ II chạy tốt
a.C : hai động cơ chạy tốt 
 C=AB
P(AB) = P(A).P(B)= 0,8.0,7=0,56
b. D : 2 động cơ chạy không tốt
 D=
P()=(1-P(A)).(1-P(B))
 = 0,06
c. K: có ít nhất một động cơ chạy tốt nên K = 
vậy : P(K) = 1 – P(D)= 0,98
Δ cho hai biến cố A , B . hãy tìm biến cố A ,B cùng xãy ra ? 
- nêu định nghĩa biến cố giao của hai biến cố 
Δ hãy nêu biến cố giao của hai biến cố ở ví dụ trên ? 
- nêu dạng tổng quát biến cố giao 
Δ thế nào là hai biến cố độc lập ?
- cho ví dụ về hai biến cố độc lập 
- hướng dẫn học sinh giải ví dụ 3 
- hướng dẫn học sinh giải ví dụ 3 
Δhãy nêu biến cố để 2 động cơ chạy tốt ?
Δhãy nêu biến cố để 2 động cơ chạy không tốt ?
- nhận xét kết quả 
- cả A , B cùng xãy ra được gọi là biến cố giao của A , B 
- học sinh : đọc định nghĩa trong sgk trả lời câu hỏi 
- A giao B là : bạn đó giỏi cả văn và toán
- học sinh đọc sgk trả lời câu hỏi 
- học sinh trả lời câu hỏi H3 
- nêu câu hỏi thắc mắc
- C=AB
- D=
 4. cũng cố : 
 - thế nào là hai biến cố xung khắc ? hãy nêu công thức 
 - - thế nào là hai biến cố độc lập ? hãy nêu công thức
 5. dặn dò :
 - xem lại các nội dung lí thuyết 
 - giải các bài tập : 34,35,36/83 – 38,39,40/84

File đính kèm:

  • docTiết chương trình 32 33 ds 11.doc
Bài giảng liên quan