Bài giảng Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập

Bài tập 2: (Bài 12 SGK – Tr14)

Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C)

Hãy lập bảng “tần số”.

Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số 7 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
VÒ dù tiÕt To¸n 7 Lớp 7/3Gi¸o viªn: Văn Hoàng Tiến DũngTrường THCS thị trấn Cái NhumnhiÖt liÖt chµo mõng QuÝ thÇy c«KIỂM TRA BÀI CŨNêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số?Trả lờiĐể dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta thực hiện theo các bước sau:B1: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n)B2: Vẽ các điểm có các tọa độ đã cho trong bảng.B3: Vẽ các đoạn thẳng.Bài tập1: Cho bảng tần số Số con trong gia đình (X)01234Tần số (n)321051Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?Tiết 46. LUYỆN TẬPnX012345102 n: Tần sốX : Số con trong gia đình 31Bài tập 2: (Bài 12 SGK – Tr14) Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C)Tháng123456789101112Nhiệt độTrung bình182028303132312825181817Hãy lập bảng “tần số”.Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.Bảng 16nBiểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phươngLời giải.Giá trị (n)1718202528303132Tần số (x)13112121N=12a. Bảng “tần số”xb.nx03121718202528303132Nhiệt độ TB (X)1718202528303132Tần số (n)13112121N = 12Trình bày kháca) Bảng tần số:b) Biểu đồ đoạn thẳng:192119601980199019991630546676Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XXBài tập 3: (Bài tập 13 -SGK – Tr15)Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3(đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi.Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu?Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu ngườia. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu ngườib. Sau 60 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu ngườiLời giảiHướng dẫn đọc bài đọc thêm- Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta còn tính tần suất của giá trị đó theo công thức , trong đó:N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó- Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.Giá trị (x)28303550Tần số (n)2873N=20Tần suất (f)Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong bảng:a. Tần suấtTrung bìnhYếuGiỏiKémKhá9001801807201620b. Biểu đồ hình quạtHãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt kết quả xếp loại học lực của học sinh khối 7 của một trường THCS từ bảng sau:LoạiGiỏiKháTrung bìnhYếu KémTỉ số (%)52545205Biểu đồ hình quạt biểu diễn xếp loại học lực của học sinh khối 7 Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài số trung bình cộng Làm các bài tập sau:* Bài tập về nhàĐiểm kiểm tra HK I môn toán của 20 học sinh lớp 7A như sau:5741095104491097910951079Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị?Có bao nhiêu giá trị khác nhau?Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu.Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.Chúc thầy cô và các em học sinh mạnh khỏeCÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO 

File đính kèm:

  • pptChuong_I_4_Gia_tri_tuyet_doi_cua_mot_so_huu_ti_Cong_tru_nhan_chia_so_thap_phan.ppt