Bài giảng Đại số Khối lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)
Bài toán : Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?
VỀ DỰ GIỜ CÙNG LỚP 8ACHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠMƠN: ĐẠI SỚ 8 Bài củ:Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình?Tĩm tắt các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình Bước1. Lập phương trình: -Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2. Giải phương trình.Bước 3. Trả lời : Chọn kết quả thích hợp và trả lờiGiải bài tốn bằng cách lập phương trình (tiếp)Tiết 51:Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)Qua các bài tốn ta thấy:Để lập được phương trình, ta cần khéo chọn ẩn số vàtìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một trong những pp thường dùng giúp ta phân tích được bài toán một cách dễ dàng, nhất là đối với dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng... 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)Phân tích bài tốn:*Các đối tượng tham gia vào bài tốn: Xe máy Ơtơ*Các đại lượng :Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km)1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?Phân tích bài tốn: Xe máy Ơtơ*Các đại lượng :Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) 1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?S = v.tv = s/tt = s/v*Các đối tượng tham gia vào bài tốn:Phân tích bài tốn: Xe máy Ơtơ V (km/h) t (h) S (km) ????ABXe máy: V = 35km/hƠtơ: V = 45km/h24 ph 90kmGCAB1. Bài toán : Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau?+ Ơtơ V (km/h)t (h)S (km)+ Xe máyPhương trình: Lập phương trình :3545x35 x1. Bài toán:Giải:-Giải pt ta được:(thoả mãn điều kiện )-Vậy thời gian để hai xe gặp nhau kể từ khi xe máy khởi hành là :- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) (ĐK: )Thời gian từ lúc xe ơ tơ khởi hành đến lúc gặp xe máy là: Quãng đường xe máy đi được là: Quãng đường Ơtơ đi được là : Vì khi gặp nhau, tởng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường AB, nên ta cĩ phương trình:35 x (km),tức là 1giờ 21phútTiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)V(km/h)t (h)S(km)Xe máyƠ tơPhương trình:Đổi : 24 phút = giờtxm - tơ tơ = Sxm + Sơ tơ = 90 (km)3545x90 - xTiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)?1: Đặt ẩn theo cách khác V(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơPhương trình:3545x35 x3545x90 - xTiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)?2: So sánh 2 cách chọn ẩnCách 1Cách 2V(km/h)t (h) S(km)Xe máyƠ tơPhương trình:V(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơPhương trình:Bài tập 37/35 SGK. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đĩ 1 giờ, một ơ tơ cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.2. Bài tập:Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)AB1 h sau+ txm = 9,5 – 6 =3,5 (h) + tơ tơ = 3,5 – 1 =2,5 (h)Bài tập 37/30 SGK. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đĩ 1 giờ, một ơ tơ cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.Lúc 6h9h30phxx+203,53,5x2. Bài tập:Tiết 51 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)Tìm Vxm = ? và SAB = ?+ txm = 3,5 (h) + tơ tơ = 2,5 (h)V(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơPhương trình:V(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơ3,5Phương trình:xx+203,53,5xPhương trình:V(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơV(km/h)t(h)S(km)Xe máyƠ tơx -20x3,53,5(x-20)Phương trình:Cách 1:Cách 3:Cách 2:Hướng dẫn về nhà:Học thuợc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trìnhXem lại nội dung bài họcĐọc “Bài đọc thêm” SGK/28Giải bài 37 (SGK) Làm bài tập 40, 45, 46 (SGK)Giờ học đến đây là kết thúcXin chân thành cảm ơncác thầy cơ giáo cùng tồn thể các em học sinh
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_khoi_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach.ppt