Bài giảng Đại số lớp 7 năm học 2009 - 2010 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số lớp 7 năm học 2009 - 2010 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
đại lượng tỉ lệ nghịchĐại Số 7Học – Học nữa – Học mãiThao giảng năm học 2009 - 2010Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:-Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.-Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Kiểm tra bài cũ1 . Định nghĩaTiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch a) Ví dụ?1Hãy viết công thức tínha.Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 b.Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao.c.Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km1 . Định nghĩaTiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch a) Ví dụb) Định nghĩa?2c) Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y teo hệ số tỉ lệ nào?1 . Định nghĩaTiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch 2 . Tính chất?3Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau:xx1 = 2x2 = 3x3 = 4x4 = 5yy1= 30 y2 = y3 = y4=b. Thay mỗi dáu “?”trong bảng trên bằng một số thích hợp.c. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x và ya. Tìm hệ số tỉ lệ. x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4xx1 = 2x2 = 3x3 = 4x4 = 5yy1= 30 y2 = y3 = y4=???Giải : a.Ta có : a = x1.y1 =2 .30 = 60c. Nhận xét : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 = a201512 x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = ab. y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12?3 Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau:a. Tìm hệ số tỉ lệ.b. Thay mỗi dáu “?”trong bảng trên bằng một số thích hợp.c. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x và y x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y41 . Định nghĩaTiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch 2 . Tính chấtNếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: -Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = . . . = a. -Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaHoạt động nhómCho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống:x0,5-1,24y3-21,512-52-3Bài 12 (58/SGK)Thay x = 8 vào y =15 ta có : a = 8.15 = 120 c . khi x= 6 => khi x =10 => Giải Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có hay a = x.y b.Làm bài tập 12,13,14,15 SGKĐọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch” 1 . Định nghĩaTiết 26 : đại lượng tỉ lệ nghịch 2 . Tính chất3 . Hướng dẫn về nhà:- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Tiết học kết thúcXin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã dự tiết học hôm nay

File đính kèm:

  • pptDai_luong_ti_le_nghich.ppt