Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 59: Cộng, trừ đa thức

1.Cộng hai đa thức:

Để cộng hai đa thức với nhau ta làm như sau:

- Viết mỗi đa thức trong ngoặc đơn và nối với nhau bởi dấu cộng.

- Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện phép thu gọn các hạng tử đồng dạng.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 59: Cộng, trừ đa thức, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũCâu hỏi: Thế nào là đa thức thu gọn ? Bậc của đa thức là gì ? - Đa thức là tổng của các đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.Cộng hai đa thức:Tiết 59: Cộng, trừ đa thứcĐể cộng đa thức M = và N = ta làm như sauTiết 59: Cộng, trừ đa thức1. Cộng hai đa thức:M + N = (5x2y – 4x2y) + ( 5x + 5x) + xyz + ( -3 - )M + N = x2y + 10x + xyz - 3Tiết 59: Cộng, trừ đa thứcĐể cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?Để cộng hai đa thức với nhau ta làm như sau:- Viết mỗi đa thức trong ngoặc đơn và nối với nhau bởi dấu cộng.- Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện phép thu gọn các hạng tử đồng dạng.1.Cộng hai đa thức:2. Hiệu hai đa thức:Tiết 59: Cộng, trừ đa thứcĐể trừ đa thức M =Ta làm như sau:Cho đa thức N =M + N = ( ) – ( )M + N = – M + N =M + N = Để trừ đa thức A cho đa thức B ta làm như thế nào?Để trừ đa thức A cho đa thức B ta đặt: (A) – (B), mở dấu ngoặc rồi thực hiện phép thu gọn các hạng tử đồng dạng.Trò chơi: Ai nhanh hơn ?Cách chơi: Mỗi đội chọn ra 3 người chơi. Thầy giáo đưa ra cho mỗi đội 2 đa thức, lần lượt viết lên bảng:Người thứ nhất: Tính tổng của hai đa thức A và BNgười thứ hai: Tính hiệu của A và BNgười thứ ba: Tính hiệu của B và AĐội nào hoàn thành trước trong thời gian 8 phút, đúng, trình bày khoa học sẽ là đội nhanh nhất và chiến thắngĐề bài cho các độiPhần thưởng của cuộc thi: Đội thắng cuộc được cả lớp tặng cho một tràng pháo tay.A = B = A + B = A - B = B - A = Luyện tậpBài tập 32 (VBT trang 44).Tìm đa thức P và đa thức Q biết:a. P + b. Q - Giải:a. P + => P = => P = => P = b. Q - Giải:=> Q = => Q = => Q = Hướng dẫn học bài ở nhà: Đọc lại bài học trong SGK Làm các bài tập 29; 30; 33 SGK trang 40. Chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.Giờ học đến đây là kết thúcChúc các thầy giáo, cô giáo mạnh khoẻ Chúc các em học giỏi, chăm ngoan.Xin kính chào và hẹn gặp lại.

File đính kèm:

  • pptCong_tru_da_thuc.ppt