Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết học 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch

1. Định nghĩa:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức

 hay xy = a (a là một hằng số khác 0)

thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

 

ppt22 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết học 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾNThực hiện:Nguyễn Thị Bảo DuyênĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCHKIỂM TRA BÀI CŨPhát biểu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận?Viết công thức tính :	Quãng đường đi được s(km)theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 10km/h?S = 10 tĐáp ánHãy viết công thức tính:a/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2 .b/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16km?Cho biết hai công thức trên có gì giống nhau?Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kiaTa nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 12Tương tự có đại lượng v tỉ lệ nghịch với đại lượng t theo hệ số tỉ lệ là16Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 12Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là a thì ta có công thức gì? Hay xy = aTiết 27ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1. Định nghĩa:Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a SGK?2Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 3,5 ta có công thức nào?Suy ra x = ?Suy ra x = ?Tiết 27ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1. Định nghĩa:SGKChú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau2. Tính chất:?3Cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau:xX1 = 2X2= 3X3 = 4X4 = 5yy1 = 30y2 = ?y3 = ?y4 = ?a/ Tìm hệ số tỉ lệ? a = xy = 2.30 = 60b/ Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp?201512c/ Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2,x3y3 , x4y4 của x và y?x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60aTính chất :Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:Tích hai giá trị của chúng luôn không đổi(bằng hệ số tỉ lệ)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = aX1y1 = x2y2 suy ra Tính chất :Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:2/Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảocủa tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaTính chất :Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:1/Tích hai giá trị của chúng luôn không đổi(bằng hệ số tỉ lệ)2/Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảocủa tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaTiết 27ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1. Định nghĩa:SGKChú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau2. Tính chất: SGKx1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = aBài tập:1/ Cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau Và khi x = 8 thì y = 15 	a/Tìm hệ số tỉ lệ?	b/Biểu diễn y theo x?	c/Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10HOẠT ĐỘNG NHÓMGiải:a/ a = xy = 8.15 = 120b/ c/ Khi x= 6 suy ra : y = a : x = 120 : 6 = 20 Khi x = 10 suy ra: y = 120 : 10 = 12Bài tập:Cho x và y là là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống :x0,5-1,246y3-21,541,53-51-32a = xy = 4.1,5 = 6Tiết 27ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1. Định nghĩa:SGKChú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau2. Tính chất: SGKx1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = aHƯỚNG DẪN VỀ NHÀNắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịchBTVN: 14,15/58CHÀO TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptDai_luong_ti_le_nghich.ppt