Bài giảng Đại số và Giải tích 11 tiết 37: Phương pháp quy nạp toán học

Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi n thuộc N* ta thực hiện theo các bước sau:

B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1

B2: Giả sử mệnh đề đúng với n = k ≥ 1 (Giả thiết qui nạp-GTQN)

B3: Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Đại số và Giải tích 11 tiết 37: Phương pháp quy nạp toán học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nguyễn Thanh Lam – Tổ Toán – Tin – Trường THPT Thanh BìnhTRƯỜNG THPT THANH BÌNHTỔ TOÁN – TIN Dãy sốCấp số cộng Cấp số nhân§2.§3.§4. CHƯƠNG III Dãy số - Cấp số cộng - Cấp số nhân §1. Phương pháp quy nạp Toán họcNguyễn Thanh Lam – Tổ Toán –Tin – Trường THPT Thanh Bình Chương II§1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCTiết 37 CÁI RIÊNG CỤ THỂ CÁI CHUNG TỔNG QUÁTPHÉP QUY NẠPPHÉP SUY DiỄNPHƯƠNG PHÁP SUY LUẬNPHÉP SUY DiỄNPHÉP QUY NẠP“Quy nạp và suy diễn gắn chặt với nhau như phân tích và tổng hợp”PHÉP QUY NẠP ?Hãy cùng tìm hiểu về phương pháp quy nạp Toán học Các em cần phân biệt hai kiểu suy luận và sự liên hệ giữa hai kiểu suy luận đóPh. Ăng-ghen “Quy nạp và suy diễn gắn chặt với nhau như phân tích và tổng hợp”(1820-1895) Hoạt động 1: Với n = 1,2,3,4,5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai b) nN* thì P(n) , Q (n) đúng hay sai P(n): “ >3n +1 ” và Q(n): “  n ” với nN* Xét hai mệnh đề chứa biến: ? ?P(n) : “ 3n > 3n+1 ”Q(n) : “ 2n > n ”Hoạt động nhómCác em sử dụng phiếu học tập số 1Xét 2 mệnh đề chứa biến P(n) : “ 3n > 3n+1 ” và Q(n) : “ 2n > n ” a. Với n = 1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai?b. Với mọi nN* thì P(n), Q(n) đúng hay sai?Trả lời:P(n) : “ 3n > 3n+1 ” Q(n): “ 2n > n ” n?3n+112345n?n12345b. Với mọi nN* P(n) sai; Q(n) chưa thể khẳng định chắc chắn là đúng hay sai. vì ta không thể kiểm tra hết với mọi nN* 39278124347101316281632543214ĐĐĐĐĐĐĐĐĐSCác em quan sát và trả lời§1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Bước 1:Bước 2:Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n = 1. Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kỳ n = k  1 (gọi là giả thiết quy nạp). I. Phương pháp quy nạp Toán học:Chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k + 1.Bước3 :Các em chép phần này vào vởChứng minh rằng với nN* thì : 1 + 3 + 5 + . . . + (2n – 1) = n2 (1)Giải: 1) Khi n = 1: VT = 1, VP = 12 = 1 .Vậy (1) đúng. 2) Đặt VT = Sn. Giả sử với n = k  1 ta có:Sk = 1 + 3 + 5 + . . . + (2k –1) = k2 (gt quy nạp) 3) Ta chứng minh (1)cũng đúng với n = k+1 : Ví dụ 1:II. Ví dụ áp dụng :Sk+1=1 + 3 + 5 + + (2k – 1) + [2(k + 1) – 1] = (k +1)2Thật vậy: Sk+1= Sk+ [2(k + 1) – 1] = k2 + 2k + 1 = ( k + 1)2 Vậy: (1) đúng với mọi nN*.1 1 + 3 =1 + 3 + 5 =1 + 3 + 5 + 7 =1 + 3 + 5 + 7 + 9 =14= 229 = 3216= 4225 = 52 = 12+ 3+ 5+ 7+ 9n+...+(2n – 1)= n22.21.13.34.45.5.nMệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên nN*Chứng minh : 1 + 3 + 5 + 7+  + (2n – 1) = n2 Quan sát phần minh họa cho ví dụ 1Chứng minh rằng với nN* thì n3 – n chia hết cho 3.Giải :Đặt An = n3 – n (1)1) Với n = 1, ta có : A1= 03 2) Giả sử với(1) đúng với n = k  1, ta có:Ak = (k3 – k)3 (giả thiết quy nạp)3) Ta chứng minh Ak+1...3Thật vậy: Ak+1 = (k+1)3- (k+1) = k3 +3k2 +3k +1- k -1= (k3- k) +3(k2+k)= Ak+ 3(k2+k)Ak3 và 3(k2+k)...3 nên Ak+13 .Vậy: An = n3 – n chia hết cho 3 với mọi nN*. Ví dụ 2: Ví dụ 2Các em chép phần này vào vởI. Phương pháp quy nạp toán họcĐể chứng minh mệnh đề đúng với mọi nN* ta thực hiện theo các bước sau:B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1B2: Giả sử mệnh đề đúng với n = k  1 (Giả thiết qui nạp-GTQN)B3: Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1II. Ví dụ áp dụng:HOẠT ĐỘNG NHÓMCMR : Với mọi nN* có un = 13n –1 6CMR : Với mọi nN* có un = 10n – 4 3Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG NHÓM Các em sử dụng phiếu học tập số 2Thật vậy:CMR : Với mọi nN* có un = 13n – 1 6 (2)uk+1 = 13k+1– 1 = 13k .13 –1= 13k.(12+1) – 1Với n = 1 ta có: u1 = 131 –1 =12 6 (Mệnh đề (2) đúng)Giả sử mệnh đề (2) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là: uk = 13k – 1 6 Ta phải chứng minh (2) đúng với n = k + 1, tức là : uk+1= 13k+1 – 1 6 = 12.13k +13k – 1Vậy với mọi nN*, ta có un = 13n – 1 6 (2)= 12.13k + uk Vì : 12.13k 6 và uk 6Chú ý theo dõi bài giảiThầy mời nhóm 1 cử đại diện trả lời Thật vậy:CMR : Với mọi nN* có un = 10n – 4 3 (3)uk+1 = 10k+1– 4 = 10k .10 – 4= 10k(1+9) – 4Với n = 1 ta có: u1 = 101 –1 = 9 3 (Mệnh đề (3) đúng)Giả sử mệnh đề (3) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là: uk = 10k – 4 3 Ta phải chứng minh (3) đúng với n = k + 1, tức là : uk+1= 10k+1 – 4 3 = 10k – 4 + 9.10kVậy với mọi nN*, ta có un = 10n – 4 3 (3)= uk+ 9.10k Vì : 9.10k 3 và uk 3Chú ý theo dõi bài giảiThầy mời nhóm 2 cử đại diện trả lời Chú ý: Bài tập số 3 ( trang 82 – sgk Đại số & Giải tích 11)Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n  2, ta có các bất đẳng thức : a) 3n > 3n + 1 b) 2n+1 > 2n + 3Ở bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 2Ở bước 2: giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ n = k  2 (giả thiết quy nạp)Ở bước 3: Chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k+1 .Bài tập này các em sẽ được hướng dẫn trong tiết luyện tập.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên n  p ( p là một số tự nhiên ) thì :Ở bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = p .Ở bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ n = k  p (giả thiết quy nạp)Ở bước 3: Chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k+1 .Các em ghi nhận phần chú ý quan trọng nàyCủng cố: Nắm vững các bước thực hiện một bài toán chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học.Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n =1 (hoặc n = p ).Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với n = k  1 (hoặc với số tự nhiên bất kỳ n = k  p) (giả thiết quy nạp)Bước 3: Chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k+1 .Cần chú ý vào giả thiết quy nạp và dựa vào yêu cầu của bài toán để kết luận.Dặn dò:1/ Làm lại các bài tập vừa tiếp thu tại lớp2/ Làm các bài tập 1& 2 trang 82 SGK.3/ Xem bài : “ BẠN CÓ BIẾT ? ”trang 83 SGKCác em chú ý nghe Thầy dặn để thực hiệnBaøi hoïc ñaõ KEÁT THUÙCNguyễn Thanh Lam - Tổ Toán –Tin – Trường THPT Thanh Bình

File đính kèm:

  • pptBai_PP_quy_nap_toan_hoc.ppt