Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Nông nghiệp - Trần Thị Hà

1. Ngành trồng trọt

-Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

 Trồng trọt đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp.

Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Nông nghiệp - Trần Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o 
vÒ dù giê th¨m líp 5D 
Giáo viên dạy: Trần Thị Hà 
Trường Tiểu học Nông Nghiệp 
1. Ngành trồng trọt 
Hình 1: Lược đồ nông nghiệp 
 Nông nghiệp 
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta. 
Địa lí: 
 Dựa vào hình 1, em hãy kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở nước ta? Cho ví dụ. 
1.Ngành trồng trọt 
Cây trồng 
Cây 
Lương 
Thực 
Cây 
ăn 
quả 
Cây 
công 
nghiệp 
-Lúa, ngô, 
khoai, sắn 
-Cam, chuối, 
vải, dừa 
-Cà phê, chè, 
cao su, mía , 
hồ tiêu 
Cây trồng 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta. 
Hình 1: Lược đồ nông nghiệp 
Cây ngô 
Củ khoai tây 
cây lương thực 
Cây lúa 
Củ săn 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
Cây chuối 
Cây vải 
Cây cam 
Cây xoài 
Cây chôm chôm 
Cây sâu riêng 
Cây ăn quả 
Cây chè 
Cây cao su 
Cây mía 
C â y cà phê 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
Cây chè 
Cây công nghiệp 
1.Ngành trồng trọt: 
Cây trồng 
Cây 
Lương 
Thực 
Cây 
ăn 
quả 
Cây 
công 
nghiệp 
-Lúa, ngô, 
khoai, sắn 
-Cam, Chuối, 
vải, dừa 
-Cà phê, chè, 
Cao su, mía, 
Hồ tiêu 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 
Hình 1: Lược đồ nông nghiệp 
1. Ngành trồng trọt 
-Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 
Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. 
2. Ngành chăn nuôi 
Câu hỏi thảo luận: 
 Dựa vào lược đồ hình 1 Hãy cho biết: 
1/ Em kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? 
2/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng? 
3/ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc ? 
 Trồng trọt đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp. 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
Hình 1: Lược đồ nông nghiệp 
1. Ngành trồng trọt 
-Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 
Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo 
được trồng nhiều nhất. 
Hình 1: Lược đồ nông nghiệp 
2. Ngành chăn nuôi 
 Trồng trọt đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp. 
 Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. 
- Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
1.Ngành trồng trọt: 
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp 
2.Ngành chăn nuôi: 
Nguồn thức ăn đảm bảo 
Nhu cầu sử dụng thịt, 
trứng,sữa của người 
dân tăng. 
Phòng chống dịch bệnh 
cho gia súc, gia cầm 
Nuôi được nhiều trâu, 
 bò, lợn, gà, vịt và các loại 
gia súc, gia cầm khá. 
Ngành chăn nuôi phát 
triển ổn định, vững 
 chắc. 
 Trồng trọt đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp. 
- Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất. 
 Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. 
- Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
+ Thịt, trứng, sữa: là thức ăn chứa nhiều chất bổ dưỡng 
+ Da: làm áo, giày, dép, mũ, ví, túi xách 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
+ Lông: Làm len (dệt áo, khăn, mũ). Ngoài ra, trâu bò còn dùng để làm sức kéo, phân của các con vật nuôi dùng để bón cho cây trồng tạo năng xuất cao 
 Công tác phòng chống dịch bệnh 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
1. Ngành trồng trọt: 
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp 
2. Ngành chăn nuôi: 
 Trồng trọt đóng góp ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp. 
- Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất. 
 Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. 
- Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng 
 Nông nghiệp 
Địa lí: 
Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. 
Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên 
Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_nong_nghiep_tran_thi_ha.ppt