Bài giảng Địa lý bài 9: Các dân tộc sự phân bố dân cư

Tên nước

Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á

Toàn thế giới

Cam-pu-chia

Lào

Trung Quốc

Việt Nam

Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á

Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á ?

 

ppt16 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Địa lý bài 9: Các dân tộc sự phân bố dân cư, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Nguyễn Thị Trường An - Tiểu học Sơn Cẩm III Kiểm tra: 1. Nêu đặc điểm dân số nước ta? - Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 2. Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh? - Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. Thảo luận theo cặp: 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? 2. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? - Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. 2. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Một số dân tộc ít người ở nước ta: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, … + Vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, … + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, … 3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? + Vùng Nam Bộ: Khơ me; Chăm, … - Kể tên một số dân tộc ở địa phương em. Người Mường Người Tày Người Gia-rai Người Tà-ôi Người Thái Người Hmông Nước ta có 54 dân tộc Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. - Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Mật độ dân số = Số dân Diện tích đất tự nhiên Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á - Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á ? 249 Nước ta có mật độ dân số cao. Hình 2. Lược đồ mật độ dân số Việt Nam - Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? - Dân cư nước ta phân bố không đều: ở vùng đồng bằng và các đô thị lớn dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt. Nhà ở vùng Tây Bắc Nhà ở vùng Tây Nguyên Nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh Nhà ở Thành phố Hà Nội - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Ghi nhớ 

File đính kèm:

  • pptBai 9 Cac dan toc su phan bo dan cu.ppt