Bài giảng Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 15)

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 168g sắt cần dùng 64g khí Oxi Biết sản phẩm của phản ứng là Oxit sắt từ.

Viết phương trình chữ của phản ứng?

Tính khối lượng Oxit sắt từ thu được ?

a) Phương trình chữ:

 Sắt + Oxi t0 Oxit sắt từ

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 msắt + mOxi = mOxit sắt từ

 => mOxit sắt từ = 168 + 64

 = 232 (g)

Vậy khối lượng của Oxit sắt từ là 232g

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 15), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?Trả lời: “Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác” Trả lời: Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: Có một số hiện tượng sau đây: Có chất kết tủa ( chất không tan – thường là kết tủa trắng ) Có chất khí thoát ra ( sủi bọt khí ) Có sự thay đổi về màu sắc Có sự tỏa nhiệt hay phát sángOxiOxiHidroHidroHidroHidroOxiOxiHidroHidroHidroHidroHidroHidroOxiHidroHidroOxiTRƯỚC PHẢN ỨNGTRONG PHẢN ỨNGSAU PHẢN ỨNGQuan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy cho biết:a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không? a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng không thay đổi.b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không ?b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi .Vậy sau phản ứng hóa học thì tổng khối lượng các chất có được bảo toàn hay không?Sơ đồ Hình 2.72 Cốc thủy tinhCác quả cânCân RôbecvanDung dịch Bari clorua Dung dịch Natri sunfatCác em hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau, tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập sau.Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?............2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?................3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?................4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?................5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?................Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?............2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?................3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?................4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?................5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?................Có phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thànhCác chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfatCác chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri cloruaPhương trình chữ của phản ứng:Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữaKhối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm- Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoađiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng. Lômônôxốp Lavoađiê“ Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng ”LômônôxốpLavoađiêĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGHãy giải thích tại sao tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia?Bari(Ba)ClClDiễn biến của phản ứng hóa học:Giải thíchNaNaSunfat (SO4 )Bari(Ba)ClClNaNaSunfat (SO4 )Bari(Ba)Sunfat (SO4 )NaNaClClBari cloruaNatri sunfatBari sunfatNatri cloruaNhư vậy trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên. Mà khối lượng của các nguyên tử là không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm hay tổng khối lượng các chất được bảo toàn!Trước phản ứngTrong quá trình phản ứngSau phản ứng Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxiHidroHidroHidroHidroOxiOxiTrước phản ứng	 Trong quá trình phản ứng	 Kết thúc phản ứngO2H2H2H2OH2OKhí hidro + Khí oxi  NướcOxiOxiHidroHidroHidroHidroOxiOxiHidroHidroHidroHidroHidroHidroOxiHidroHidroOxiTRƯỚC PHẢN ỨNGTRONG PHẢN ỨNGSAU PHẢN ỨNGVậy: Tổng khối lượng các chất trước phản ứng = Tổng khối lượng các chất sau phản ứngVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 168g sắt cần dùng 64g khí Oxi Biết sản phẩm của phản ứng là Oxit sắt từ.Viết phương trình chữ của phản ứng?Tính khối lượng Oxit sắt từ thu được ? Tóm tắtmsắt = 168gmOxi = 64ga) Viết PT chữb) mOxit sắt từ = ?Bài giảia) Phương trình chữ: Sắt + Oxi t0 Oxit sắt từ b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + mOxi = mOxit sắt từ => mOxit sắt từ = 168 + 64 = 232 (g) Vậy khối lượng của Oxit sắt từ là 232g PHƯƠNG PHÁPBước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mDBước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm	 mA = mC + mD - mB Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:Bước 4: Kết luậnBước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + DHãy chọn đáp án đúng:1.Khi phân hủy 2,17 g thủy ngân oxit HgO thu được 0,16g khí oxi O2 và kim loại thủy ngân. Khối lượng thủy ngân Hg thu được là:A. 2g B.2,01 g C.2,02 g D.2,05 g2.Đốt cháy hết 2g lưu huỳnh trong 6g khí oxi O2 thu được khí sunfurơ SO2. Khối lượng khí sunfurơ thu được là:A.3g B.4 g C. 6 g D.8 gBD3.Cho 0,65g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 1,36g kẽm clorua và 0,02 g khí hiđro. Khối lượng axit clohiđic tham gia phản ứng là:A. 0,73 g B. 0,72 g C.0,7 g D.0,69 gAgiải ô chữLuật chơi-Giải các ô hàng ngang để tìm các chữ cái của ô chìa khóa ( những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu hồng )-Khi đoán được ô chìa khóa có thể trả lời luôn- Mỗi câu trả lời đúng được thưởng tràng pháo tay, trả lời được câu hỏi chìa khóa được thưởng 10 điểm.* Chú ý: Các chữ cái trong ô chìa khóa đã được sắp xếp lộn xộn nên cần phải xếp lại thứ tự các chữ cái đóHOATRICâu 1.Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác gọi là gì?Câu 2.vỏ của nguyên tử được tạo bởi loại hạt nào?Câu 3.có ánh kim, dẫn được điện, nhiệt là tính chất vật lí chung của đơn chất nào?Câu 4.những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là gì?Câu 5.trong hạt nhân nguyên tử, hạt nào không mang điện ?Câu 6.nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng?Câu 7. Nước, muối ăn, axit sunfuric là hợp chất vô cơ hay hữu cơ?12EELCTRON3KIMLOAI4NGUYÊNTƯ5NƠTRON6ĐƠNICACONBV7ÔƠCILNKƠTOBNAAƯVÔGOHĐây là tên của định luật áp dụng khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổiHướng dẫn về nhà- Học thuộc bài cũ- Làm bài 1,2,3 - SGK; 15.1 - SBT- Tìm hiểu trước bài mới

File đính kèm:

  • pptDinh luat bao toan khoi luong - Bien22.ppt
Bài giảng liên quan