Bài giảng Định luật bảo toàn khối lượng (tiết 45)
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri clorua
? mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Chào mừng thầy cụ giỏoMôn hóa 8GIAÙO VIEÂN : NGUYỄN ĐèNH HềAChào mừng thầy cụ giỏo về dự giờ thao giảngMễN HOÁ HỌClớp 8TRƯỜNG THCS Lấ VĂN TÁMNHểM HOÁKIỂM TRA BÀI CŨVỡ sao trong phản ứng húa học cú sự biến đổi chất này thành chất khỏc ?Trả lời: Trong phản ứng húa học liờn kết giữa cỏc nguyờn tử thay đổi làm cho phõn tử này biến đổi thành phõn tử khỏc ( Chất này biến đổi thành chất khỏc )ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGEm hóy quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không? I. THÍ NGHIỆM :TRƯỚC PHẢN ỨNGDd Bari clorua BaCl2dd natri sunfat : Na2SO40ABI. THÍ NGHIỆM :Đặt 2 cốc lần lượt chứa dd bari clorua: BaCl2 vànatri sun fat: Na2SO4 lờn một bờn đĩa cõn ,đặt cỏc quả cõn vào đĩa bờn kia sao cho cõn thăng bằngĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG1. THÍ NGHIỆM tiếp tục: 0dd natri sunfat : Na2SO4Đổ cốc 1 vào cốc 2 rồi quan sỏt hiện tượng xảy ratrong cốc 2 và vị trớ kim cõn sau phản ứng? SAU PHẢN ỨNGDd Bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện. Em hãy cho biết tên chất tham gia,chất sản phẩm của phản ứng này?- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfa(Na2SO4).- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri cloruaĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM : (sgk) -Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào? Gọi (m) là khối lượng. Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng? mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl Hóy viết phương trỡnh chữ của phản ứng m cỏc chất TG = m cỏc SP Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng . I. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng Em hóy phỏt biểu nội dung của ĐLI. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng 2-Giải thớch định luật:Giải thớch:Bản chất của phản ứng Hoá học này là gì?Vậy định luậtđược giải thích như thế nàoKhối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?Trong phản ứng húa học ,số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố trước và sau pứ khụng đổi, mà khối lượng từng nguyờn tử khụng đổi nờn khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng cỏc chất tham gia phản ứng .Giải thớch:I. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:Theo ĐL ta suy ra cụng thức về khối lượng ? Giả sử cú phản ứng:A + B = C + D mA + mB = mC + mDGọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.2-Giải thớch định luật:(sgk) Trong phản ứng húa học ,số nguyờn tử trước và sau pứ khụng đổi khối lượng từng nguyờn tử khụng đổinờn khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng cỏc chất tham gia phản ứng .Giải thớch:Cụ thể ĐLI. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng”3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức: 2-Giải thớch định luật:(sgk) Giả sử cú phản ứng:A + B = C + DmA + mB = mC + mD (1)4- Áp dụng ĐL:Từ (1) : mA + mB = mC + mDNếu biết mB ,mC,mD thỡ suy ra mA ?mA = mC + mD - mB Vậy trong một PƯHH cú n chất nếubiết (n-1) chất thỡ cú thể tớnh khối lượng của chất cũn lạiÁp dụng định luật để làm gỡ?Tớnh khối lượng một chất khi biết khối lượng của cỏc chất cũn lạiI. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức: 2-Giải thớch định luật:(sgk) Giả sử cú phản ứng: A + B = C + D mA + mB = mC + mD (1)4- Áp dụng ĐL:Tớnh khối lượng một chất khi biết khối lượng của cỏc chất cũn lại5- BÀI TẬP:Bài 1:Trong thớ nghiệm trờn cho Bari clorua BaCl2 tỏc dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCla)Hóy viết PTchữ của PỨ?b)Hóy viết cụng thức khối lượng của phản ứng ?c)Tớnh khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?Bài giải:Phương trỡnh chữ: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natricloruab) Cụng thức về khối lượng: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaClc)Ta cú: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaClmBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)I. THÍ NGHIỆM : (sgk) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGII. ĐỊNH LUẬT BTKL :1- Nội dung ĐL: Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc chất tham gia phản ứng”3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức: 2-Giải thớch định luật:(sgk) Giả sử cú phản ứng: A + B = C + D mA + mB = mC + mD (1)4- Áp dụng ĐL:Tớnh khối lượng một chất khi biết khối lượng của cỏc chất cũn lại5- BÀI TẬP: Bài 2 :Đốt chỏy hết 9 gam kim loại magiờ Mg trong khụng khớ thu được 15 gam hợp chất Magiờ Oxit MgO. Biết rằng Magiờ chỏy là xảy ra phản ứng với khớ Oxi O2 cú trong khụng khớ.a, Viết cụng thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.b, Tớnh khối lượng của khớ oxi đó phản ứng .Bài giải:a, mMg + mO2 = mMgOb, Gọi x là khối lượng của khớ oxi, ta cú: 9 + x = 15 x = 15 – 9 = 6 (g)Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 14,6gCâu 2: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?B. 7,3gC. 14gD. 14,2gA.GiảmB. TăngC.Không thay đổiD.Không xác định được ABHDVNHọc thuộc nội dung và ỏp dụng ĐLBTKL.Làm bài tập 2, 3 sgk trang 54. Xem lại kiến thức về lập cụng thức hoỏ học, hoỏ trị của một số nguyờn tố.Nghiờn cứu bài phương trỡnh húa họcBài học kết thúc CHÀO TẠM BIỆT CÁC EMBài 3: Nung đỏ vụi (cú thành phần chớnh là canxicacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit (vụi sống) và 88kg khớ cacbonica) Viết phương trỡnh chữ của phản ứngb) Tớnh khối lượng của canxicacbonat đó phản ứngBài giải:a) Phương trỡnh chữ: Canxicacbonat canxioxit + khớcacbonicb) Theo định luật bảo toàn khối ta cú: m(canxicacbonat) = m(canxioxit) + m (khớ cacbonic) m(canxicacbonat)= 112 + 88 = 200(kg)ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. THÍ NGHIỆM : Quan sỏt thớ nghiệmNhà bỏc học LễMễNễXễP Axit clohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:Axit clohđric + Bạc nitrat Bạc clorua + Axit nitric Cho biết khối lượng của Axit clohđric (HCl) là 3,65g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và Axit nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng? Bài giảiTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mHCl +mAgNO3 =mAgCl + mHNO3mAgNO3 =(mAgCl + mHNO3) -mHCl (14,35 + 6,3) -3,65 =17(g) =HDVNBÀI TẬP ÁP DỤNG
File đính kèm:
- Dinh_luat_BTKL.ppt