Bài giảng Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh phổ thông
Tổ chức: Hoạt động theo nhóm
Nhiệm vụ:
1. Mỗi thầy cô hãy ghi ra giấy 3 kĩ năng sống cần thiết nhất phải giáo dục cho học sinh phổ thông (mỗi phiếu chỉ ghi 1 kĩ năng sống). Thời gian 3 phút
2. Tổ chức làm việc theo nhóm để loại trừ các phiếu trùng lặp và bổ sung các kĩ năng sống còn thiếu (nhóm làm việc trong 5 phút)
3. Một nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG Buôn Ma Thuột, 26-27/02/2011 BCV: Vũ Ngọc Kính BÀI 2 MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG Bài 2 I. MỤC TIÊU II. NGUYÊN TẮC III. NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Tổ chức: Hoạt động theo nhóm Nhiệm vụ: 1. Mỗi thầy cô hãy ghi ra giấy 3 kĩ năng sống cần thiết nhất phải giáo dục cho học sinh phổ thông (mỗi phiếu chỉ ghi 1 kĩ năng sống). Thời gian 3 phút 2. Tổ chức làm việc theo nhóm để loại trừ các phiếu trùng lặp và bổ sung các kĩ năng sống còn thiếu (nhóm làm việc trong 5 phút) 3. Một nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. III. NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG 2. KN xác định giá trị 3. KN kiểm soát cảm xúc 4. Ứng phó với căng thẳng 5. KN tìm kiếm sự hỗ trợ 6. Thể hiện sự tự tin 7. KN giao tiếp 8. KN lắng nghe tích cực 9. Thể hiện sự cảm thông 10 KN thương lượng 11. Giải quyết mâu thuẫn 1. KN tự nhận thức 13. KN tư duy phê phán 14. KN tư duy sáng tạo 15. KN ra quyết định 16. KN giải quyết vấn đề 17. KN kiên định 18. Đảm nhận trách nhiệm 19. KN đặt mục tiêu 20. KN quản lí thời gian 21 KN tìm kiếm và xử lí thông tin 12. KN hợp tác Mỗi nhóm hãy nghiên cứu tài liệu về các kĩ năng sống được phân công và chuẩn bị chọn một kĩ năng sống trong số các KNS đã nghiên cứu để trình bày trong thời gian 3 phút về nội dung: 1. KNS đó là gì? 2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của KNS đó? 3. Ví dụ minh họa. Làm việc nhóm (10 phút) Nhiệm vụ của nhóm Nhóm 1: Nghiên cứu KN thứ 1 đến KN thứ 5 (trình bày KN: Ứng phó với căng thẳng) Nhóm 2: Nghiên cứu KN thứ 6 đến KN thứ 10 (trình bày KN: Thương lượng) Nhóm 3: Nghiên cứu KN thứ 11 đến KN thứ 15 (trình bày KN: Ra quyết định) Nhóm 4: Nghiên cứu KN thứ 16 đến KN thứ 21 (trình bày KN: Kiên định) Nhiệm vụ các nhóm TRANG LIÊN KẾT ĐẾN TỪNG KĨ NĂNG SỐNG
File đính kèm:
- Kinh-Bai 2-Muc tieu Nguyen tac Noi dung ve KNS.ppt