Bài giảng Hình học 12: Hệ toạ độ trong không gian
Hoạt động 2. Trong toạ độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có AB, AD, AA’ theo thứ tự cùng hướng với i , j , k có AB=a, AD = b, AA’ = c. Hãy tính toạ độ các véctơ AB , AC, AC’ và AM với M là trung điểm cạnh C’D’.
TRệễỉNG THPT ẹèNH LAÄPĐình LậpLạng SơnT H P TĐình LậpĐLGiáo viên soạn: Trần Trọng TiếnHệ toạ độ trong không gianHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ1. Hệ toạ độTrong không gian, cho ba trục x’Ox, y’Oy, z’Oz vuông góc với nhau đôi một. Gọi i , j , k lần lượt là các véctơ đơn vị trên các trục x’Ox, y’Oy, z’Oz.Hệ gồm ba trục như vậy được gọi là hệ trục toạ độ Đề – Các vuông góc Oxyz trong không gian, hay đơn giản hơn gọi là hệ toạ độ Oxyz.Điểm O được gọi là gốc toạ độ.Các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) đôi một vuông góc với nhau được gọi là các mặt phẳng toạ độ.Không gian toạ độ Oxyz còn gọi là không gian Oxyz.OyxzVì i , j , k đôi một vuông góc nên:Trần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ1. Hệ toạ độHoạt động 1. Trong không gian Oxyz cho điểm M. Hãy phân tích véctơ OM theo ba vectơ không đồng phẳng i , j , k đã cho trên các trục Ox, Oy, Oz.GiảiDựng hình hộp OM1M’M2.M3M’’’MM’’ Khi đó OM1 , OM2, OM3 cùng phương với các vectơ i , j , k . Khi đó ta cóM’’M’M1M3M’’’M2OyxzMTrần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ2. Toạ độ của điểmOyxzMM2M’M1M3M’’’M’’Trong không gian Oxyz cho điểm M tuỳ ý. Vì ba vectơ i , j , k không đồng phẳng nên có một bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao choNgược lại, với bộ ba số (x; y; z) ta có duy nhất một điểm M trong không gian thoả mãn hệ thứcTa gọi bộ ba số (x; y; z) đó là toạ độ của điểm M đối với hệ toạ độ Oxyz đã cho và viết:M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z). Từ định nghĩa ta suy ra toạ độ hình chiếu của điểm M trên các trục Ox, Oy, Oz và các mặt phẳng toạ độ (0xy). (0yz), (0xz) là các điểm M1(x; 0; 0), M2(0; y; 0), M3(0; 0; z), M’(x;y;0) , M’’(0; y; z), M”’(x; 0; z).Trần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ2. Toạ độ của một điểmM2 M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z).OyxzMM’M1M3M’’’M’’3. Toạ độ của vectơTrong không gian Oxyz cho a . Khi đó tồn tại duy nhất một bộ ba số (a1; a2; a3)Ta gọi bộ ba số (a1; a2; a3) đó là toạ độ của vec tơ a đối với hệ toạ độ Oxyz cho trước và viết a = (a1; a2; a3) hoặc a(a1;a2;a3).Nhận xét. Trong toạ độ Oxyz, toạ độ điểm M chính là toạ độ của vec tơ OM.Ta có M=(x; y; z) OM = (x; y; z)Trần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ2. Toạ độ của một điểm M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z).3. Toạ độ của vectơ.Hoạt động 2. Trong toạ độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có AB, AD, AA’ theo thứ tự cùng hướng với i , j , k có AB=a, AD = b, AA’ = c. Hãy tính toạ độ các véctơ AB , AC, AC’ và AM với M là trung điểm cạnh C’D’.Giải AyxzC’D’CBA’B’DMTrần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z)II. BTTĐ của các phép toán vectơ.Trong không gian Oxyz cho hai vectơChứng minhTrần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z)II. BTTĐ của các phép toán vectơ.Trong không gian Oxyz cho hai vectơc) a và b cùng phương khi và chỉ khi a1=kb1 , a2 = kb2 , a3 = ka3e) M là trung điểm AB khi và chỉ khiVí dụ 1. Cho A(1; 3; 2), B(3;-2;1) và C(4;-1;3). Tìm toạ độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.GiảiDo ABCD là hình bình hành khi đó ta có:ABCDVậy D = (2; 4; 4)Trần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z)II. BTTĐ của các phép toán vectơ.Trong không gian Oxyz cho hai vectơc) a và b cùng phương khi và chỉ khi a1=kb1 , a2 = kb2 , a3 = ka3e) M là trung điểm AB khi và chỉ khiVí dụ 2. Cho A(1; 1; 1), B(0;7/3;2/3) và C(7/4; 0; 5/4). Chứng minh A, B, C thẳng hàng.Giải=> AB , AC cùng phương hay A, B, C thẳng hàng.Trần Trọng TiếnĐình LậpHệ toạ độ trong không gianI. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z)II. BTTĐ của các phép toán vectơ.Trong không gian Oxyz cho hai vectơc) a và b cùng phương khi và chỉ khi a1=kb1 , a2 = kb2 , a3 = ka3e) M là trung điểm AB khi và chỉ khiVí dụ 3. Cho A(1; 3; 2), M(3;-2;1) . Tìm toạ độ điểm B sao cho A, B đối xứng nhau qua điểm M.GiảiDo A và B đối xứng nhau qua M nên M là trung điểm AB, nên ta cóVậy toạ độ điểm B = (5; -7; 0)Trần Trọng TiếnĐình LậpCủng cốQua bài học học sinh cần nắm đượcHệ toạ độ trong không gian.Toạ độ của vectơ.Toạ độ của điểm, toạ độ hình chiếu của một điểm trên các trục toạ độ và các mặt phẳng toạ độ.Các phép toán về vectơ.Điều kiện ba điểm thẳng hàng, phương pháp tìm toạ độ của một điểm qua phép đối xứng tâm.
File đính kèm:
- He toa do trong khong gian.ppt