Bài giảng Hình học 6 - Bài 6: Đoạn thẳng

Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17 mm ( hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm )

Khi hai điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm bằng 0.

Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4 cm

 

ppt6 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hình học 6 - Bài 6: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIÓM TRA BµI CŨHS1Hãy vẽ đoạn thẳng ABĐịnh nghĩa đoạn thẳng AB M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với A và B?KIỂM TRA BÀI CŨHS2 Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng ABtại NCho biết N nằm giữa những điểm nào? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữađoạn thẳng , đường thẳng và tia1. ĐO ĐOẠN THẲNG Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm và cmBT?1(SGK/118)Cho các đoạn thẳng hình 41CDFEABIKHGa) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng.b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng EF và CDĐáp: a) Đoạn thẳng EF = GH 01234ABHình 39Đặt cạnh của thước thẳng đi qua hai điểm A;B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch 3 (cm) ( hình 39)Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 cmVà ký hiệu: AB = 3 cm hoặc BA = 3 cm b) Đoạn thẳng EF CD- Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu: AB < EG42/119So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.ABCĐáp:Đoạn thẳng AB = AC43/119Hình 44Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB; BC; AC. Trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.ABCĐáp: AC< AB < BC.Hình 454. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ*Về nhà học bài: 1- Đo đoạn thẳng. 2- So sánh hai đoạn thẳng.* Về nhà làm bài tập: ?2; ?3; 40;41;44;45 trang 119 Hướng dẫn tự họcĐọc bài : cộng hai đoạn thẳng- Đọc mục 1 và làm bài ?1Vẽ ba điểm A,M,B thẳng hàng trong đó M không nằm giữa A và B đo độ dài các đoạn thẳng AB,AM,BM rồi so sánh AM + MB với AB

File đính kèm:

  • pptbai_6_DOAN_THANG.ppt