Bài giảng Hình học lớp 10 - Bài 6: Đường Hypebol

Cho 2 điểm cố định F1, F2 ; F1F2 =2c (c>0)

 Đường hypebol là tập hợp các điểm M

 sao cho: | MF1 - MF2 | =2a ,

trong đó a là một số dương cho trước, a < c.

Hai điểm F1, F2 gọi là các tiêu điểm của hypebol.

Khoảng cách F1F2 =2c gọi là tiêu cự của hypebol

 

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hình học lớp 10 - Bài 6: Đường Hypebol, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tổ Toán Trường THPT Lao BảoChào mừng Quý Thầy Cô Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng kỷ niệm 77 năm Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 = 2c (c > 0) Đường Elip là tập hợp các điểm M sao cho F1M + F2M = 2a. Trong đó a là hằng số cho trước lớn hơn c Hai điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip. Khoảng cách F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip.°°F1F22cM* Định nghĩa Elip* Phương trình chính tắc của elipTrong đó: a>b>0; b2= a2-c2Em hãy nêu định nghĩa và phương trình chính tắc của Elip.F1.F2M* F1,F2 cố định, F1 F2 =2c* MF1 - MF2 =2a (1)* a 0) sao cho: | MF1 - MF2 | =2a , trong đó a là một số dương cho trước, a 0; b>0; b2 = c2 – a2..OF1(-c;0)F2(c;0)yxM (x;y) 2. Phương trình chính tắc của hypebol là:Trong đó: a>0; b>0; b2 = c2 – a21. Định nghĩa: (H)= { M: | MF1 – MF2 | =2a; F1,F2 cố định, F1F2=2c; c>a>0}Qua bài học, chúng ta cần nắm:.O1R1.O2R2O3R3..(O4,R4)O5.Ta có: O3O1 – O3O2 = R1 – R2 Tương tự ta cũng có: O4O1 – O4O2 = R1-R22. Xác định a,c khi biết phương trình của hypebol là: x2 – 9y2 = 9Bài tập 1: Xác định phương trình chính tắc của hypebol khi biết a = 5; c= 6* Kết quả:* Kết quả: a=3; b=2; c= 

File đính kèm:

  • ppthypebol.ppt