Bài giảng Hóa học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

 a) . là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là còn chất mới sinh ra là .

b)Trong quá trình phản ứng,.giảm dần,. . tăng dần.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Cho biết thế nào là hiện tượng vật lý , hiện tượng hoá học? Làm bài tập 2 tr 47 sgk. Bài 2 (tr 47): Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học. Giải thích. a.Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc. b. Thủy tinh nung nóng chảy được thổi thành bình cầu. c.Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Thí nghiệm: Cho dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm. => Chất phản ứng : kẽm, axit clohiđric Phản ứng tạo ra kẽm clorua và khí hiđro => Chất sản phẩm : kẽm clorua, khí hiđro Phương trình chữ : Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + hiđro Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm Bài tập nhóm: Viết phương trình chữ cho các quá trình sau (nếu có): a. Natri hiđroxit tác dụng với khí cacbonic tạo ra natricacbonat và nước. b. Cô cạn nước muối, thu được muối ăn khan. c. Lưu huỳnh trioxit hóa hợp với nước tạo thành axit sunfuric d. Nhiệt phân kaliclorat, thu được kaliclorua và khí oxi e. Đốt hiđro trong không khí, tạo ra nước. Natri hidroxit + Cacbonic  natri cacbonat + Nước Lưu huỳnh trioxit + Nước  Axit sunfuric Hiđro + Oxi  Nước to Kali clorat  Kali clorua + Oxi to Mô hình tượng trưng diễn biến của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi H2 O2 Sau phản ứng Hình 2.5 sgk: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước Kết luận về nguyên tử, phân tử trong phản ứng hóa hoc: “ Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác” Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác Bài tập 1.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a)…………………... là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là…………………… còn chất mới sinh ra là………………….. b)Trong quá trình phản ứng,..........................................giảm dần,...………………………… . tăng dần. Phản ứng hoá học chất phản ứng sản phẩm lượng chất phản ứng lượng sản phẩm 2. Chon phương án đúng (Đ) hoặc sai (S) cho kết luận về chất phản ứng của mỗi thí nghiệm dưới đây: S Đ Đ Đ S x x x x x x x x 3.Đánh dấu (x) vào các cột thích hợp cho mỗi phản ứng hóa học xảy ra: 4. Viết phương trình chữ cho các phản ứng hóa học sau: Magie oxit tan trong axit sunfuric, tạo ra magie sunfat và nước Canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric, tạo thành canxiclorua, khí cacbon đioxit và nước. Nung đá vôi (canxi cacbonat ), tạo ra vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit. Để ngoài không khí, sắt (II) hiđroxit bị chuyển thành sắt (III) hiđroxit do chất này phản ứng với oxi và nước có trong môi trường. Than (chứa cacbon và một lượng nhỏ lưu huỳnh) cháy, tạo ra khí cacbon đioxit và lưu huỳnh đioxit Bài tập về nhà: Bài: 2, 3,4 SGK trang 50; Bài: 13.2; 13.4 SBT trang 18,19. Quá trình cây nến cháy được mô tả như sau: Đầu tiên, nến (parafin) chảy lỏng thấm vào bấc.Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbonđioxit và hơi nước. Em hãy ghi lại phương trình chữ của phản ứng hóa học trong quá trình trên? to 

File đính kèm:

  • pptBai 15 Dinh luat bao toan khoi luong(1).ppt
Bài giảng liên quan