Bài giảng Hóa học 8 - Định luật bảo toàn khối lượng

 a/ viết PTHH dạng chữ của phản ứng?

 b/Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?

 

ppt21 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Định luật bảo toàn khối lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tập thể lớp 83 xin kính chào quý thầy cô KIỂM TRA BÀI CŨ *Thế nào là phản ứng hoá học ? Nêu diễn biến của phản ứng hoá học ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ? + khớ hiđro + khớ oxi  Nước Trước phản ứng Sau phản ứng H H H H TRƯỚC PHẢN ỨNG Dung dịch Bari clorua:BaCl2 Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 1.Thí nghiệm Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 SAU PHẢN ỨNG 1 2 A B 2 A B 1 a) Trước phản ứng b) Sau phản ứng Lô- mô- nô- xôp (1711-1765) La- voa – diê (1743-1794) Phản ứng hóa học giữa khí hiđrụ và khí oxi tạo ra nước Phõn tử khớ hiđro Phõn tử khớ oxi Phõn tử nước Khớ hiđro + Khớ oxi  nước Nhắc lại khái niợ̀m : phõn tử là gì ? + H H O O H H Khớ hiđro + Khớ oxi  Nước Trước phản ứng Trong quỏ trỡnh phản ứng Sau phản ứng Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo nước H H O O + Diễn biến của quỏ trỡnh xảy ra phản ứng H H O O H H H H Trước phản ứng Trong quỏ trỡnh phản ứng Sau phản ứng + khớ hiđro + khớ oxi  Nước Trước phản ứng Sau phản ứng H H H H A + B C + D mA + mB = mC + mD mC = (mA + mB) - mD Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Ví dụ: Ta biết mA, mB, mD Tỡm mC 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được 7,1 gam điphotpho penta oxit. a/ viết PTHH dạng chữ của phản ứng? b/Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng? Bài làm : a. Phương trình chữ của phản ứng: photpho + oxi điphotpho pentaoxit b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit Thay số ta có: 31 + moxi = 7,1 moxi = 7,1 - 3,1 = 4(g) 2. AxitClohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) tạo ra Bạc clorua và axxit Nitric. Cho biết khối lượng của AxitClohđric (HCl) là 3,65g , khối lượng của các sản phẩm Bạc Clorua (AgCl) và Axit Nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g. Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng? Bài giải Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mHCl + mAgNO3 = mAgCl + mHNO3 mAgNO3 = (mAgCl + mHNO3) - mHCl (14,35 + 6,3) - 3,65 = 17(g) = Bài tập áp dụng: 120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi và thuỷ ngân nguyên chất. Khối lượng Thủy ngân trong phản ứng này là: A. 2,00g B. 2,01g C. 2,02g D.Không xác định được B Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 14,6g B. 7,3g C. 14g D. 14,2g A 3. Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Nhiệt phân 210 kg đá vôi thu được 112kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonđioxit. a/Dựa vào ĐLBT em thấy bài toán trên có phù hợp không? b/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên. c/ Tính khối lượng của đá vôi đã phản ứng. Bài làm b. Phương trình phản ứng dạng chữ: Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon dioxit c.Theo định luật bảo toàn khối lượng: mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonic 	 = 112 + 88 = 200(kg) Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54 Đọc và chuẩn bi bài16: PTHH Hướng dẫn về nhà 

File đính kèm:

  • pptDLBTKL TG 2011.ppt
Bài giảng liên quan