Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
TRÖÔØNG THCS NGHĨA TRUNG Giáo viên : Nguyễn Công Thương KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Khi thả viên kẽm vào cốc đựng dd axit clohiđric thấy bề mặt viên kẽm sủi bọt. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có dựa vào dấu hiệu nào ? Đáp án:Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, Phản ứng hóa học đã xảy ra. Dấu hiệu : bề mặt viên kẽm sủi bọt. Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm Quan sát thí nghiệm sau: Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua(BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) . - Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. 1.Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? Trả lời câu hỏi : * Có phản ứng hóa học xảy ra. - Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat(BaSO4), chất này không tan. 2. Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng? *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua TRƯỚC PHẢN ỨNG Dung dịch: Bari clorua BaCl2 Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 Quan sát thí nghiệm sau: Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 SAU PHẢN ỨNG Quan sát thí nghiệm sau: * Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau. 1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng 2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm? Trả lời câu hỏi 1.Thí nghiệm: 2. Định luật: a. Nội dung: Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. La-voa-diê (1743-1794) Lô-mônô-xôp (1711-1765) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng. Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ? Bari Cl Cl Na Na sunfat Bari sunfat Na Na Cl Cl Bari clorua Natri sunfat Barisunfat Natriclorua Trong quá trình phản ứng Sau phản ứng Trước phản ứng Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 ) Bari Cl Cl Na Na sunfat Bari sunfat Na Na Cl Cl Bari clorua Natri sunfat Barisunfat Natriclorua Trong quá trình phản ứng Sau phản ứng Trước phản ứng Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2) 1.Thí nghiệm 2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích: (SGK/53) 3. Áp dụng: Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Có phản ứng: A + B C + D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức: mA + mB = mC + mD (Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D) Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, ta sẽ có biểu thức khối lượng nào? *Công thức về khối lượng: mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. * Áp dụng: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. Bài làm * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 => m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g) Tóm tắt: mNa2SO4 =14,2g mBaSO4= 23,3g mNaCl=11,7g mBaCl2= ? Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. BÀI TẬP 1 Bài làm a. Phương trình chữ của phản ứng: Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit 3,1 + m oxi = 7,1 => m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g) BÀI TẬP 2 Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là: A. 128 kg B. 84 kg C. 44 kg D. 40 kg D DẶN DÒ Nắm vững nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích định luật. Làm bài tập: 3 SGK/54, 15.1,15.2,15.3 SBT/18. Chuẩn bị: Bài 16 “ Phương trình hóa học” Yêu cầu: + Tìm hiểu các bước lập PTHH. + Xem lại CTHH của đơn chất và hợp chất Tổng mpư= Tổng msp mA + mB= mC+mD mA + mB = mC mA = mB + mC mA + mB+ mC = mD mA + mB = mC + mD + mE Nếu n chất Có kl (n-1) => kl còn lại C Xin chaân thaønh caûm ôn Thaày vaø caùc em HS ñaõ quan taâm theo doõi baøi hoïc ! Heïn gaëp laïi !!
File đính kèm:
- Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong(2).ppt