Bài giảng Hóa học 9 - Trương Hoàng Hải Yến - Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
Hầu hết kim loại ( trừ Ag; Au; Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit; Kim loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối
MÔN HÓA HỌC 9 Giáo viên thực hiện Trương Hoàng Hải Yến KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi hoa hồng Câu hỏi 1 : Hãy nêu các tính chất vật đặc trưng của kim loại ; lấy dẫn chứng cho mỗi tính chất đó 1- Tính dẻo 2 – Tính dẫn điện 3 – Tính dẫn nhiệt 4 – Ánh kim Hãy tính thể tích của 1 mol mỗi kim loại biết : khối lượng riêng tương ứng là : DAl = 2,7 g/cm3; DK = 0,86g/cm; DCu = 8,94g/cm3 Câu hỏi hoa lan Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp để điền vào các chỗ trống sau : a/ Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn là do có cao b/ Nhôm được dùng vào chế tạo vỏ máy bay là do và c/ Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì chúng có d/ Đồng và nhôm được dùng trong thiết bị điện vì chúng ……………………. nhiệt độ nóng chảy …… ………… dẻo nhẹ …… ánh kim …………….. dẫn điện tốt Câu hỏi hoa sen Kim loại có bao nhiêu tính chất hóa học? Kim loại ( KL) KL + O2 → Oxit KL + Pk khác → M KL + A → M + H2 ↑ KL + A → M + H2O + Khí↑ KL + PK KL + Axit KL + M → KL + M KLK + H2O → K + H2 ↑ I – Phản ứng của kim loại với phi kim Quan sát thí nghiệm đốt cháy sắt trong oxi Các kim loại có thể tác dụng với phi kim khác không? Hầu hết kim loại ( trừ Ag; Au; Pt …) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit; Kim loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối Fe + O2 Sắt tác dụng với oxi II - Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Kim loại nào: Cu Zn Al Fe tác dụng được với HCl Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2↑ Cu + HCl : Không có phản ứng Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2↑ Chú ý Nếu cho Cu vào dung dịch HNO3 Kim loại có thể tác dụng với axit tạo thành muối và giải phóng khí H2 Nếu cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng III – Phản ứng của kim loại với dung dịch muối : Cho dung dịch bạc nitrat vào đồng kim loại trong ống nghiệm Có bạc bám vào miếng đồng; màu dung dịch chuyển dần thành màu xanh Viết phương trình phản ứng ? Kim loại mạnh( trừ K, Na, Ba, Ca ) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag TN2 IV – Kim loại kiềm tác dụng với nước Hãy quan sát và rút ra nhận xét khi cho natri kim loại vào nước ? Natri chảy, có khí thoát ra. Dung dịch hóa màu hồng ( vì có fenol ftalein ) Viết phương trình : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Kim loại kiềm tác dụng với nước tạo kiềm và giải phóng khí hidro Viết các phương trình hóa học sau : Bài tập 1 : Mg MgO MgSO4 Mg(NO3)2 MgS MgCl2 1 2 3 4 5 2/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ 3/ Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag 4/ Mg + 2HCl → 2MgCl2 + H2↑ Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 16% đến khi miếng kẽm không tan được nữa. a/ Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng b/ Nồng độ chất trong dung dịch sau phản ứng Bài tập 2 : Phương trình phản ứng : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Phương trình phản ứng : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Bài tập 3 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : A - Đồng và kẽm đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric B - Bạc và nhôm đều tác dụng được với dung dịch đồng clorua C - Sắt và nhôm đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric D - Kali và magie đều tác dụng với nước Bạn đã sai !!! Bạn đã sai !!! Bạn đã sai !!! Hoan hô! Bạn đã đúng !!! HẾT GIỜ! Bµi tËp vÒ nhµ : Bµi 2 ; 3, 5, 6 trang 51 ( s¸ch gi¸o khoa )
File đính kèm:
- Tiet 22Bai 16 Tinh chat hoa hoc cua kim loai.ppt