Bài giảng Hóa học - Bài 15: Axit photphoric và muối phot phat
1)Hoàn thành phản ứng giữa các cặp chất sau ( nếu có ), xác định vai trò của P trong từng phản ứng .
2)Phát biểu nào sau đây là sai ?
A) Ở điều kiện thường phot pho hoạt động hoá học hơn nitơ .
B) Phot pho trắng kém bền hơn photpho đỏ
C) Trong tự nhiên photpho tồn tại dưới dạng hợp chất
D) Khi phopho đỏ bị oxi hoá chậm sẽ phát quang hoá học .
1)Hoàn thành phản ứng giữa các cặp chất sau ( nếu có ), xác định vai trò của P trong từng phản ứng . P + Ca P+ O2(dư) P+ Cl2 (dư) P + KClO32)Phát biểu nào sau đây là sai ?A) Ở điều kiện thường phot pho hoạt động hoá học hơn nitơ .B) Phot pho trắng kém bền hơn photpho đỏC) Trong tự nhiên photpho tồn tại dưới dạng hợp chất D) Khi phopho đỏ bị oxi hoá chậm sẽ phát quang hoá học .(P là chất oxi hoá)(P là chất khử)(P là chất khử)(P là chất khử) KÍNH CHÀO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 11/2MÔN : HOÁ HỌC BÀI 15 AXIT PHOTPHORICI . AXIT PHOT PHO RIC1 . Cấu Tạo Phân TửCông thức phân tử làCông thức cấu tạo POOOO H H HPOOOOHHHTrong hợp chất này P có số oxi hoá cao nhất là +52/ Tính Chất Vật Lí Axit photphoric ( axit octhophotphoric) là chất rắn dạng tinh thể. Không màu , rất háo nước nên dễ chảy rữa , nóng chảy ở Tan trong nước ở bất kì tỉ lệ nào. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc sánh có nồng độ 85% 3/ Tính Chất Hoá Học Phot pho ở số oxi hoá +5 bền hơn N+5 . Do đó axit photphoric không có tính oxi hoá như axit nitrica/Tác Dụng Bởi Nhiệt Axit điphotphoricAxit meta photphoricb/ Tính Axit Axit phot phoric là axit ba lần axit , có độ mạnh trung bình . Ở 25OC Axit phot phoric phân li Vậy trong dung dịch axit photphoric có chứa:H3PO4 không phân li Ion H+Ion Đihytphatđropho H2PO4-Ion hyđrophotphat HPO42-Ion phot phat PO43-Dung dịch H3PO4có những tính chất chung của một axit .Ví dụ : Cho H3PO4 phản ứng với NaOH. Viết các phương trình phản ứng .NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O2NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O3NaOH + H3PO4 Na3PO4 +3H2O Tuỳ thuộc vào tỉ lệ chất tác dụng mà sản phẩm sẽ khác nhau .4/ Điều Chế Và Ứng Dụng a) Trong Phòng Thí Nghiệm Dùng HNO3đđ oxi hoá P b) Trong Công Nghiệp Từ quặng photphoric ( hoặc apatit) và axitsunfuric đậm đặc Phương pháp này điều chế axit photphoric không được tinh khiết Để điều chế axiphotphoric có độ tinh khiết cao hơn người ta đốt cháy P (PP2O5H3PO4)Một lượng lớn axitphotphoric sản xuất ra dùng để điều chế muối photphat và sản xuất phân lân .II/MUỐI PHOT PHATCác gốc axit được tạo thành từ axitphotphoric.Gốc đihyđrophotphat (H2PO4-)Gốc hyđrophotphat (HPO42-)Gốc photphat (PO43-)Các loại muối của axitphotphoric Muối trung hoà (PO43-) Natri photphatCanxi photphatMuối axitNatri đihyđrophotphat : Muối hyđrophotphat :Amoni photphatMuối đihyđrophotphat :Canxi đihyđrophotphat :Amoni đihyđrophotphat :Natri hyđrophotphat :Canxi hyđrophotphatDo đó dung dịch Na3PO4 có tính kiềm , làm quì tím chuyển sang màu xanh 1/ Tính Chất Của Muối PhotphatTính Tan Tất cả các muối điphotphat đều tan trong nước Muối photphat và muối hyđrophotphat chỉ có kim loại kiềm và amoni là tan , còn lại không tan hoặc ít tan trong nước .b) Phản Ưùng Thuỷ PhânCác muối photphat tan bị thuỷ phân trong dung dịch .2/ Nhận Biết Ion Phot PhatTrong các muối photphat không tan có muối Ag3PO4 (màuvàng tan được trong dung dịch axit loãng )Do đó muốn nhận biết ion phot phat , người ta dùng ion Ag+ ( thường dùng AgNO3).Ví dụ : Có ba lọ mất nhãn , mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau : NaCl (1), NaNO3 (2) , Na3PO4 (3). Dùng một thuốc thử nhận biết ba lọ trên .Lấy mỗi lọ một ít làm thí nghiệm .Dùng dung dịch AgNO3 cho vào ba mẫu thí nghiệm Hiện tượng vàng (3),trắng (1) , không hiện tượng(2)( Viết phản ứng kèm theo )Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1mol H3PO4 . Muối nào được tạo thành sau phản ứng?Bài Làm Tỉ lệ số mol KOH + H3PO4 KH2PO4 + H2OKOH + KH2PO4 K2HPO4 + H2O Vậy trong dung dịch sau phản ứng có Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau Quặng photphoricPhotphoĐiphotphopentaoxitAxitphotphoricAmoniphotphatAxitphotphoricCanxiphotphatLàm Bài Tập Số 1 ,3 , 5 , 7, 8 Trang 66Chuẩn Bị Bài “Phân Bón Hoá Học”
File đính kèm:
- GADT_bai_axitphotphoric_hay_lam.ppt