Bài giảng Hóa học - Bài 17: Liên kết cộng hóa trị
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
Sự hình thành phân tử đơn chất
Sự hình thành phân tử H2
Hoỏ họcThiết kế bài dạy: Lờ Thị Kim Yờ́nTHCS Sơn Lõm-Khánh Sơn-Khánh HoàKiểm tra bài cũ:1) Viết cấu hình electron của Na, Cl, H, N? Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion Na+, Cl-?2) Phân tử Natriclorua được hình thành như thế nào?Na+ + Cl- NaCl Na + Cl Na+ + Cl-(1s22s22p63s1) (1s22s22p63s23p5) (1s22s22p6) (1s22s22p63s23p6) 2 ion trái dấu hút nhau tạo liên kết ionCó thể hình thành phân tử Cl2; N2; HCl như trên được không? Tại sao?Các nguyên tử Cl, N, H đều có khả năng thu thêm e để đạt cấu hình bão hòa lớp e ngoài cùng. Không nguyên tử nào nhường e. Vì vậy không thể hình thành liên kết ion được!Vậy trong những phân tử này liên kết hóa học được hình thành như thế nào?liên kết cộng hóa trịBài 17: Hydro và HydroHH2HClick để xem vớ dụ khỏcClick để xem hoạt ảnhNitơ và Hydro (Amoniac)Click để xem hoạt ảnhClick để xem vớ dụ khỏcHHHNNH3Hydro và OxyClick để xem hoạt cảnhH2OHHOi. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung1) Sự hình thành phân tử đơn chấta) Sự hình thành phân tử H2Hydro và HydroHH2HClick để xem hoạt ảnhi. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung1) Sự hình thành phân tử đơn chấta) Sự hình thành phân tử H2Công thức eThay 2 dấu chấm (biểu diễn cặp e chung) bằng 1 gạch ta có công thức cấu tạo:H – H Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết đơni. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung1) Sự hình thành phân tử đơn chấta) Sự hình thành phân tử H2b) Sự hình thành phân tử N2Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử N?Để đạt cấu hình e bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N phải góp chung bao nhiêu e?Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của phân tử nitơi. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung1) Sự hình thành phân tử đơn chấta) Sự hình thành phân tử H2b) Sự hình thành phân tử N2Công thức e:: N :: N :..Công thức cấu tạo:N NGiữa 2 nguyên tử N có 3 cặp e liên kết. Liên kết cộng hóa trị được hình thành. Đó là liên kết bai. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung1) Sự hình thành phân tử đơn chấtKết luận:Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.Mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị.Nếu liên kết tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố thì cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cựci. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chấta) Sự hình thành phân tử HClĐể đạt cấu hình e bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử (H và Cl) phải góp chung bao nhiêu e?Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của phân tử HCl?i. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chấta) Sự hình thành phân tử HClH • + . Cl : H : Cl :• •• •• •• •Công thức eCông thức cấu tạo:H – Cl Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn)i. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chấtb) Sự hình thành phân tử CO2Hãy viết cấu hình e của nguyên tử C; O?Để đạt cấu hình e bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử (C và O) phải góp chung bao nhiêu e?Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của phân tử CO2?i. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chấtb) Sự hình thành phân tử CO2Công thức cấu tạo:Công thức e:: O:: C ::O :• •• •O = C = OChú ý: Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên toàn bộ phân tử không bị phân cựcTa xét sự tạo thành phân tử SO2:S: O : O :• •• •••••• •• •SO Oi. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chấtc) Liên kết cho nhậnLiên kết cho nhận là liên kết cộng hóa trị mà cặp e chung chỉ do 1 nguyên tử đóng gópVí dụ:SO Oi. sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung2) Sự hình thành phân tử hợp chất3) Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trịCác chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng tháiCác chất chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetracloruaCâu hỏi củng cố:Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trịLiên kết cộng hóa trị là liên kếtA. giữa các phi kim với nhauB. trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tửC. được hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhauD. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chungD. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chungLiên kết cộng hoá trị được hình thành bằng những cặp e chung. Nhưng bản chất của sự hình thành cặp e chung như thế nào?i. liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan1) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chấta) Sự hình thành phân tử H2Sự hình thành liên kết giữa 2 nguyên tử H là do sự xen phủ của 2 obitan s chứa e độc thân của mỗi nguyên tử H1++1+1+1+HHH2i. liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan1) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chấtb) Sự hình thành phân tử Cl2Sự hình thành liên kết giữa 2 nguyên tử Cl là do sự xen phủ của 2 obitan p chứa e độc thân của mỗi nguyên tử Cl+i. liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan2) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chấta) Sự hình thành phân tử HClLiên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3p có 1e độc thân của nguyên tử Cl+i. liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan2) Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chấtb) Sự hình thành phân tử H2SLiên kết hóa học trong phân tử hợp chất H2S được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s của 2 nguyên tử H và 2 obitan 3p có 2e độc thân của nguyên tử S tạo nên 2 liên kết S – H Câu hỏi củng cố:Hãy viết công thức e và công thức cấu tạo của các phân tử sau: F2; HBr; H2O; NH3; CH4?
File đính kèm:
- Hoa_10NC.ppt