Bài giảng Hóa học - Bài 31: Hiđrô clorua - Axit clohiđric

Chất lỏng, không màu, mùi xốc

 Khi mở nút lọ đựng HCl đặc thì thấy hi đrô clorua bay ra tạo với hơi nước trong không khí ẩm những hạt dung dịch nhỏ như sương mù hiện tượng “bốc khói”.

 Dung dịch HCl đặc rất dễ bay hơi.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: andy_khanh | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học - Bài 31: Hiđrô clorua - Axit clohiđric, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI 31HIĐRÔ CLORUA -1 1Trạng thái - Chất khíMàu sắc - Không màu- Mùi vị - Mùi xốcI. HIĐRÔCLORUA + Khí hiđrôclorua không thể hiện tính chất thường thấy của dung dịch axit như tác dụng với CaCO3, làm quỳ tím đổi màu.1 Tính chất của hi đrôcloruaII. AXIT CLOHIĐRIC2Tính chất vật líChất lỏng, không màu, mùi xốc Khi mở nút lọ đựng HCl đặc thì thấy hi đrô clorua bay ra tạo với hơi nước trong không khí ẩm những hạt dung dịch nhỏ như sương mù hiện tượng “bốc khói”. Dung dịch HCl đặc rất dễ bay hơi.1Tính chất chung của axitLàm quỳ tím hóa đỏ Tác dụng với bazơ Tác dụng với oxit Bazơ Tác dụng với muối Tác dụng với kim loại hoạt động222Tính chất hóa học2Phương trình phản ứngKích vào xemTNKích vào xem TNKích vào xem TNKích vào xem TNTính khử HCl đặc có tính khử vì clo có OXH thấp nhất là -1 nên có thể tác dụng với những chất có oxh mạnh như: MnO4 KMnO4, K2Cr2O7..Phương trình phản ứng: 1× Cr+6 + 3e→ Cr+3 3× Cl-→ Cl0 + 1eQuan sát TN nhận xét:+ Màu của dung dịch chuyển từ màu vàng cam của Klicômmát sang màu xanh lá của Cromclorua.Thí nghiệm HCl với K2Cr2O7kích vào đây xem TNKết luậnAxit HClThể hiện tính axit mạnh Là chất oxi hóa khi tác dụng với kim loại trước hiđrô Là chất khử khi tác dụng với chất oxh mạnh1Điều chếNaCltt + H2SO4  NaHSO4 + HCl2NaCltt + H2SO4  Na2SO4 + 2HClTrong phòng thí nghiệm Cho NaCl tt tác dụng với H2SO4 đđ 4000CKích vào xem TN3Phương trình phản ứng:Người ta cũng có thể sản xuất axit HCl từ NaCl tt và H2SO4đđ Người ta có thể dùng phương pháp tổng hợp: Từ hiđrô và CloH2 + Cl2 = 2HCl(k)b. Trong công nghiệp:Phương trình phản ứng:III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA- Hầu hết các muối Clorua đều tan trong nước- Một số muối ít tan: AgCl, CuCl, PbClZnCl2 có khả năng diệt khuẩn AlCl3 là xúc tác trong tổng hợp hữu cơ BaCl2 dùng làm thuốc trừ sâu NaCl làm muối ăn, nguyên liệu điêu chế Cl2, NaOH, và nước giavenClick to add Title1Muối clorua1Kích vào để chơi ô chữ Trò chơi ô chữ+ Về tính tan+ Về ứng dụng:Đồng muốiTinh thể muối ănMuối ăn trên sao hỏaRuộng muối22Nhận biết ion cloruaNhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl:Kích vào xem TNAgNO3 +NaCl = AgCltrắng+ NaNO32Viết phương trình phản ứng:Quan sát TN:Nhỏ dung dich AgNO3 vào dung dịch HCl cũng thấy xuất hiện kết tủa trắngKết luậnĐể nhận biết HCl và muối clorua :Thuốc thử là AgNO3 Hiện tượng có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện không tan trong axit mạnhPhương trình phản ứng:AgNO3 +HCl = AgCl trắng + HNO3IV. BÀI TẬP CỦNG CỐKích vào xem BTBài 1. 1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HCl từ chất nào?. Viết phương trình phản ứng. Ghi rõ điều kiện phản ứng 2 .Trong công nghiệp người ta điều chế HCl. Gọi tên các phương pháp tương ứng và viết các phương trình phản ứng.Bài 2.Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày các phương pháp dùng để phân biệt các dung dịch sau riêng biệt:HCl, NaOH, NaCl, NaNO3CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

File đính kèm:

  • pptBAI_31AXIT_CLOHIDRIC.ppt
Bài giảng liên quan