Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 34: Bài luyện tập 6 - Trường THCS Phong Phú
Củng cố lại một số kiến thức:
- Tính chất vật lí của khí hiđro
Tính chất hóa học của khí hiđro (viết PTPƯ)
Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệp (viết PT), nhận biết được phản ứng thế
Ứng dụng của khí hiđro
Bài tập : nhận biết một số chất khí, giải bài toán theo phương trình hóa học
TRƯỜNG THCS PHONG PHÚ 10 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH MÔN: HÓA HỌC 8 TỔ: LÝ - HÓA Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố lại một số kiến thức: - Tính chất vật lí của khí hiđro Tính chất hóa học của khí hiđro (viết PTPƯ) Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệp (viết PT ) , nhận biết được phản ứng thế Ứng dụng của khí hiđro Bài tập : nhận biết một số chất khí, giải bài toán theo phương trình hóa học Các tiêu đề I, II và các nội dung có biểu tượng là nội dung cần ghi vào vở. LƯU Ý I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất vật lý của Hiđro Bài 34. LUYỆN TẬP 6 H iđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. 2. Tính chất hóa học của hiđro, viết các PTHH minh họa: a. Tác dụng với oxi: 2H 2 + O 2 → 2H 2 O t o b. Tác dụng với oxit kim loại → kim loại + nước. H 2 + CuO → Cu + H 2 O t o đen đỏ I. Kiến thức cần nhớ: 3. Điều chế hiđro trong PTN bằng cách cho dd axit.hoặc.............tác dụng với. như .Có thể thu khí hiđro bằng .: ... hoặc HCl H 2 SO 4 loãng kim loại Bài 34. LUYỆN TẬP 6 Zn, Fe, Al 2 cách đẩy không khí. VD: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 4. Phản ứng thế là.giữa.. và.......trong đó nguyên tử của . thay thế nguyên tử của ..trong hợp chất. phản ứng hóa học đơn chất hợp chất đơn chất một nguyên tố khác đẩy nước I. Kiến thức cần nhớ: 5. Ứng dụng của hiđro: (đọc III sgk trang 107) - Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa Bài 34. LUYỆN TẬP 6 - Là nguồn nguyên liệu trong SX amoniac, axit... - Làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng. - Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không... DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG Bài tập 1/118 ( SGK): Viết PTHH biểu diễn phản ứng của H 2 với các chất: O 2 , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? II. BÀI TẬP ĐÁP ÁN 2H 2 + O 2 → 2H 2 O t o 3H 2 + Fe 2 O 3 → 2Fe + 3H 2 O t o 4H 2 + Fe 3 O 4 → 3Fe + 4H 2 O t o H 2 + PbO → Pb + H 2 O t o Phản ứng hóa hợp Phản ứng thế 1 2 3 Không làm thay đổi ngọn lửa que đóm Que đóm bùng cháy Có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? Không khí Khí Oxi Khí Hiđro DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ Bài tập 2/118 (SGK ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? Giải : - Đánh số 1,2,3 vào 3 lọ - Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: + Lọ 1 không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí + Lọ 2 làm cho que đóm bùng cháy sáng lên là lọ chứa khí oxi + Lọ 3 có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro BÀI TẬP BT 3/119 SGK Cho dd axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hidro. D. Có thể dùng để điều chế khí hidro nhưng không thu được khí hiđro. DẠNG 3 : BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH II. BÀI TẬP BT5/119 SGK a. Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp b . Trong các phản ứng trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? c. Nếu thu được 6,00 g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu? DẠNG 3 : BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH II. BÀI TẬP BT5/119 SGK a. H 2 + CuO → Cu + H 2 O (1) t o 3H 2 + Fe 2 O 3 → 2Fe + 3H 2 O (2) t o b. Trong các phản ứng trên, H 2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác. CuO, Fe 2 O 3 là chất oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác m Cu = 6,0 – 2,8 = 3,2 g 1 1 1 1 3 1 2 3 0,05 0,05 0,05 0,075 (mol) (mol) n H2 = n H2 (pt1) + n H2 (pt2) = 0,05 + 0,075 = 0,125 mol v H2 = n . 22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8 lít Hướng dẫn tự học - Học Mục I trang 118 SGK - BTVN: 4, 6/ 119 - Hướng dẫn bài 6/ 119 Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a) Viết các phương trình phản ứng b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ? c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ? Hướng dẫn giải a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe Zn + H 2 SO 4 (loãng) H 2 + ZnSO 4 2Al + 3H 2 SO 4 (loãng) 3H 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 Fe + H 2 SO 4 (loãng) H 2 + FeSO 4 (1) (2) (3) n Al > n Fe > n Zn Tiết học kết thúc Hẹn gặp lại!
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_34_bai_luyen_tap_6_truong_thcs_p.ppt