Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 22: Luyện tập chương 2 - Nguyễn Mạnh Hùng
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 22: Luyện tập chương 2 - Nguyễn Mạnh Hùng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN HÓA HỌC Lớp : 9A GV: NGUYỄN MẠNH HÙNG BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. Bài 1: Điền các công thức hóa học và các hệ a) Tác dụng với phi kim: số còn thiếu vào chỗ trống( ) trong các PTHH sau: - Tác dụng với O2 thường tạo ra OB to a) . . . . . + HCl ---> MgCl2 + H2 2Zn +O2 → 2ZnO b). . . . .+ AgNO3 --->Cu(NO3)2+... Ag - Tác dụng với phi kim khác tạo ra c) . . . .. +. . . .. . . ---> ZnO muối d) . . . . . . .. + Cl2 ---> CuCl2 to Cu + Cl2 → CuCl2 TRẢ LỜI: b) Tác dụng với dung dịch Axit a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 → Muối + H 2 b) Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0 t Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 c) 2Zn +O2 → 2ZnO 0 c) Tác dụng với Muối → Muối mới + t Kim loại mới d) Cu + Cl2 → CuCl2 Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI 2) Dãy hoạt động hóa học của kim loại - K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Bài tập 2: Cu, Hg, Ag, Au Dãy các kim loại nào sau đây được * Ý nghĩa của dãy: sắp xếp đúng theo chiều hoạt động - Đi từ trái sang phải, mức độ hoạt động hóa hóa học tăng dần? học của kim loại giảm dần. -Kim loại đứng trước Mg tác dụng với nước A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe ở điều kiện thường tạo ra kiềm và giải phóng B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn H2 -Kim loại đúng trước H tác dụng với một số C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K dung dịch Axit tạo ra muối và giải phong H2 -Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy kim D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. Giống nhau - Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Khác nhau BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: BÀI TẬP 3: Để phân biệt 2 kim loại 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có là nhôm và sắt ta dùng gì giống và khác nhau ? hóa chất nào sau đây: a. Dd NaCl. b. HNO3 đặc, nguội. - Al, Fe đều có tính chất hóa học c.c Dd NaOH. Giống của kim loại. nhau d. Dd H2SO4loãng - Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Khác nhau - Al có phản ứng với kiềm. BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. Giống nhau: - Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. - Al có phản ứng với kiềm. Khác - Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhau nhôm chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hóa trị (II) hoặc (III). BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? 4. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. GANG THÉP Thành phần Hàm lượng cacbon 2-5% Hàm lượng cacbon <2% Tính chất Cứng và giòn. Đàn hồi, dẻo và cứng. -Trong lò cao. -Trong lò luyện thép -Nguyên tắc: Oxi hóa các Sản xuất -Nguyên tắc: Dùng CO khử các oxit sắt ở t0cao. nguyên tố C, Mn, Si, S, P, có trong gang. t0 t0 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe C + O2 CO2 BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? 4. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. 5. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI II. Bài tập: Bài tập 4/69 SGK: TRẢ LỜI: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi to sau đây: (1) 4Al + 3O2 2Al2O3 (1) (2) (3) (2) Al2O3 +6HCl 2AlCl3 +3H2O a.Al →Al2O3 → AlCl3 → (3)AlCl3+3NaOH Al(OH)3+3NaCl (4) (5) (6) Al(OH) → Al O →Al → to 3 2 3 (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O đp nc (5) 2Al2O3 4Al + 3O2 AlCl3 criolit (6) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 II. Bài tập: Bài 5/69SGK: Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 Giải: Gọi khối lượng mol gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết của kim loại A là MA. rằng A có hóa trị I. PTHH: t0 Hướng dẫn: 2A + Cl2 → 2ACl - Để xác định kim loại A ta phải tìm 2M g 2(MA+35,5) g được khối lượng mol của A. A 9,2 g 23,4 g B1: Viết PTHH Ta có pt: B2: Lập và giải phương trình đại số tìm 9,2. 2(MA+35,5) =2MA. 23,4 khối lượng mol của A (Dựa vào tỉ lệ về => MA = 23(g/mol) khối lượng các chất liên quan trong Vậy A là Na (natri) PTHH và dữ kiện đề bài cho) B3: Kết luận .
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_22_luyen_tap_chuong_2_nguyen_man.ppt