Bài giảng Hóa học - Tiết 11 - Bài 7: Năng lượng electron trong nguyên tử – Cấu hình electron nguyên tử
- Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử :
+ Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1, 2, 3.).
+ Phân lớp được ký hiệu bằng chữ cái thường (s, p, d, f ) .
+ Số electron được ghi bằng chữ số ở phía trên , bên phải ký hiệu của phân lớp
Tiết 11 - bài 7 Năng lượng electron trong nguyên tử – cấu hình electron nguyên tử (tiết 2) Iii . cấu hình electron nguyêntử 1 , Cấu hình electron nguyên tử - Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau . Câu hỏi : Các em hãy nghiên cứu SGK và nêu : - Cấu hình electron nguyên tử là gì ? - Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử như thế naò? -Cách viết cấu hình electron nguyên tử như thế nào? - Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử : + Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1, 2, 3....). + Phân lớp được ký hiệu bằng chữ cái thường (s, p, d, f ) . + Số electron được ghi bằng chữ số ở phía trên , bên phải ký hiệu của phân lớp - Cách viết cấu hình electron của nguyên tử : +Xác định số electron của nguyên tử . +Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần của các mức lượng AO, theo các nguyên lí và quy tắcphân bố electron trong nguyên tử + Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp . Ví dụ : Viêt cấu hình electron nguyên tử của : Na(z=11) , Fe(z=26) Na (Z = 11) Có 11 e1S22S 2P263S1 Viết gọn : Fe (Z = 26 ) Có 26 e Viết gọn : PHIếU học tập Viết cấu hình electron nguyên tử và gạch chân lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố sau : Nhóm 1 : Z = 13 , 20 , 24 . Nhóm : 15 , 18 , 22 . Nhóm 2 : Z = 14 , 19 , 23 . Nhóm : 16 , 17 , 21 . Z = 13 Z = 14 Z = 15 Z = 16 Z = 17 Z = 18 Z = 19 Z = 20 Z = 21 Z = 22 Z = 23 Z = 24 2 , Cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố Câu hỏi :Quan sát cấu hình electron nguyên tử 20 nguyên tố đầutrong bảng tuần hoàn , cho nhận xétvề số electron ở lớpngoài cùng ? 3 , Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Đối với nguyên tử của các nguyên tố số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8. Các nguyên tử có 8electton ngoài cùng đều rất bềnvững chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên twr khí hiếm .- Các nguyên tử có 1 , 2 , 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại ( trừ H , He , B ) . - Các nguyên tử có 5 , 6 , 7 electron ở lơp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim .- Các nguyên tử có 4 electron ở lơp ngoài cùng có thể là kim loại hay phi kim . CủNG cố Bài 1 : Hãy ghep cấu hình electron ở trạng thài cơ bản với những nguyên tử thích hợp . Cấu hình electron Nguyên tử a . Cl b . S c . O d . F B ài 2 : a , Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ng nguyên tố X được phân bố như sau : Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố X là Chọn phương án đúng . A . 5 , BB . 7, NC . 8 , OD . 9 , F D b . Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Yđược phân bố như sau : Số hiệu nguyên tử và ký hiêu của nguyên tố Y là Chọn đáp án đáp án đúng . A . 4 , Be B . 6 , C C . 7 N D . 16 S DDặn dò- Học thuộc lý thuyết- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 trong SGK trang 32- Ôn tập chương I- Làm các bài tập trong phần luyện tập chương I từ 1 – 8 trang 34
File đính kèm:
- Tiet_11_Bai_7_Nang_luong_cua_cac_electron_trong_nguyen_tu_cau_hinh_electron_nguyen_tu.ppt