Bài giảng Hóa học - Tiết 27, (28): Khái niệm về liên kết hóa học. liên kết ion

I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:

KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:

Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn .

 

ppt21 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa học - Tiết 27, (28): Khái niệm về liên kết hóa học. liên kết ion, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TẬP THỂ LỚP 10A1KIỂM TRA BÀI CŨ:Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: 2He, 10Ne, 11Na, 17Cl, 18Ar.* Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào là khí hiếm? Vì sao?* Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử của nguyên tố nào cho electron, nhận electron? Vì sao?2He : 11Na : 18Ar : 1s2 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p617Cl : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p510Ne : 1s2 2s2 2p6 * Nguyên tử Ne, Ar là khí hiếm vì có 8 enc là cấu hình electron bền vững. He cũng là khí hiếm vì có 2 enc  là cấu hình electron bền vững. * Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử Na cho 1e vì có 1 enc ; nguyên tử Cl nhận 1e vì có 7 enc .CÂU HỎI KHÁI QUÁTCó bao giờ chúng ta tự hỏi vật chất có cấu tạo từ đâu?CÂU HỎI BÀI HỌC1. Chất có cấu tạo như thế nào?2. Khi hòa tan NaCl vào nước thu được dung dịch có tính dẫn điện. Tại sao như vậy?CÂU HỎI NỘI DUNG1. Nguyên tử Na cho 1e vì có 1enc. Nguyên tử Cl nhận 1e vì có  7enc. Vậy thế nào là ion? cation, anion? Chúng liên kết với  nhau như thế nào?2. Liên kết ion được hình thành như thế nào?3.Cấu tạo mạng tinh thể ion và tính chất chung  của tinh thể ion liên quan với nhau như thế nào?I. Khái niệm về liên kết hóa học:II. Liên kết ion:III. Tinh thể và mạng tinh thể:Tiết 27, (28):	KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC.	LIÊN KẾT ION.I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:1. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn .2. QUY TẮC BÁT TỬ:Cấu hình enc của nguyên tử nguyên tố khí hiếm :Cấu hình 8 enc bền vữngTheo quy tắc bát tử (8e) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 enc (hoặc 2enc đối với Heli) . Nguyên tử 11Na 1s22s22p63s111+11+ Ion 11Na1+ 1s22s22p6+ 1e+ Sự tạo thành ion natri (Na1+) từ nguyên tử natri (Na).* Ion dương: (Cation)II. Liên kết ion:1. Sự tạo thành ion:a. Ion:Khi nguyên tử Natri (Na) cho 1e sẽ trở thành ion Natri (Na1+) Các nguyên tử khác thì thế nào?Cho biết sự tạo thành ion của các nguyên tử 19K, 12Mg, 13Al : 19K12Mg13Al19K1++ 1e12Mg2++ 2e13Al3++ 3eMMn+ + ne n = số e lớp ngoài cùng (Chæ aùp duïng cho caùc nguyeân toá nhoùm A)+ Nguyên tử kim loại dễ  nhường (1, 2, 3) electron  ngoài cùng để trở thành  ion dương. + Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.+ Tên của cation = Ion + tên  kim loại VD: Na1+ đọc là ion natri.Kết luận Ion Na+11+Ion Cl-17+HútLiên kết ion được tạo thành.II. Sự tạo thành liên kết ion:a. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử hai nguyên tử: Ví dụ: Phân tử NaClIon Mg2+12+2 ion Cl-17+Hút17+Liên kết ion được hình thành.b. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử nhiều nguyên tử: Ví dụ: Phân tử MgCl2Khi nguyên tử Clo (Cl) nhận 1e sẽ trở thành ion Clorua (Cl1-) Các nguyên tử khác thì thế nào? Cho biết sự tạo thành ion của các nguyên tử9F, 8O, 16S :9F8O9F1-8O2-16S2-+ 1e+ 2e+ 2e16SXXm- + me m = 8 - số e lớp ngoài cùng (Chæ aùp duïng cho caùc nguyeân toá nhoùm A)+ Nguyên tử phi kim (có 5, 6, 7 enc) dễ nhận thêm (3, 2, 1)  electron trở thành ion âm.+ Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.+ Tên của anion = Ion + tên  gốc axit tương ứng. VD: Cl1- đọc là ion cloruaKết luận + Nguyên tử kim loại (có 1, 2, 3 enc) dễ nhường (1, 2, 3)  electron để trở thành ion dương. + Nguyên tử phi kim (có 5, 6, 7 enc) dễ nhận thêm (3, 2, 1)  electron trở thành ion âm.Ion ?Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện.b. Ion đơn và ion đa nguyên tử:+ Ion đơn nguyên tử là ion chỉ có một nguyên tử. Ví dụ: Na1+, Ca2+, Fe3+, Cl1-, S2-, H1+.+ Ion đa nguyên tử là ion có nhiều nguyên tử liên kết với nhau tạo ra một nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Ví dụ: (NH4)1+ , (SO4) 2-, (NO3) 1-, (OH)1-Suy nghĩ ? Nguyên tử Natri (Na) nhường electron cho nguyên tử nào? Nguyên tử Clo (Cl) nhận electron từ nguyên tử nào? Ion Na+11+Ion Cl-17+HútLiên kết ion được tạo thành.II. Sự tạo thành liên kết ion:a. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử hai nguyên tử: Ví dụ: Phân tử NaClLiên kết ion được tạo thành:Na+ + Cl– NaCl Ñeå ñaït ñeán cô caáu electron beàn vöõng cuûa nguyên tử khí hieám thì: Na1eNa1+Cl1eCl1-++Sơ đồ hình thành các ion : 1s2 2s2 2p6 3s1Na+Cl1s2 2s2 2p6 3s2 3p5Na1++Cl1- 1s2 2s2 2p61s2 2s2 2p6 3s2 3p6II. Sự tạo thành liên kết ion:a. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử hai nguyên tử: Ví dụ 1 : Phân tử NaClIon Mg2+12+2 ion Cl-17+Hút17+Liên kết ion được hình thành.b. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử nhiều nguyên tử: Ví dụ: Phân tử MgCl2Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình (nhóm IA, IIA, Al) với phi kim điển hình (nhóm VIIA, Oxy). Ví dụ: NaF, MgF2, MgO, Na2O,  3. ĐỊNH NGHĨA LIÊN KẾT ION:Ion âm?Ion dương?Giống ? Khác ?Cùng suy nghẫm ?Sự tạo thành các phân tử NaF, MgF2, MgO, Na2O như thế nào?* Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.Liên kết ion?Các ví dụ: 1 Ion Magiê (Mg2+)1 nguyên tử Magiê (Mg)1 oxit ion (O2-)1 nguyên tử Oxy (O)2 ion Natri (Na+)2 nguyên tử Natri (Na) 1 Oxit ion (O2-)1 nguyên tử Oxy (O) Công thức của Magie oxit là MgO Công thức của natri oxit là Na2OCủng cố 1: Hãy giaûi thích söï hình thaønh liên keát hoá học trong phaân töû MgF2 ?:1s2 2s2 2p6 3s2 12Mg:1s2 2s2 2p59F* Ñeå ñaït ñeán cô caáu electron beàn vöõng cuûa khí hieám thì:Mg+ 2eMg2+F+ 1eF1-* Các ion Mg2+ và F1- hút nhau bằng  lực hút tĩnh điện liên kết ionMg2+ + 2F1- MgF2* Cấu hình electron của các nguyên tử Mg, F lần lượt là: Củng cố 2: Câu sai là Các nguyên tử liên kết với  nhau thành phân tử để A . chuyển sang trạng thái  có năng lượng thấp hơn. B . có cấu hình electron của  vỏ nguyên tử khí hiếm. C . có cấu hình electron lớp  ngoài cùng là 2 hoặc 8 electron. D . chuyển sang trạng thái có  mức năng lượng cao hơn.Gợi ý:* Viết cấu hình electron của nguyên tử các  nguyên tố sau: 12Mg, 9F. * Nhận xét loại liên kết hoá học sẽ được hình thành. * Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử của nguyên tố nào cho electron, nhận  electron? Vì sao?Liên kết ion được tạo thành:2Na+ + O2– Na2OÑeå ñaït ñeán cô caáu electron beàn vöõng cuûa nguyên tử khí hieám thì: Na1eNa1+O2eO2-++Sơ đồ hình thành các ion : 1s2 2s2 2p6 3s1Na+O1s2 2s2 2p4Na1++O2- 1s2 2s2 2p61s22s2 2p6Củng cố 3: Giải thích sự tạo thành phân tử Na2O:1. Làm các bài 1, , 8 trang 70 sgk.2. Giải thích sự hình thành liên kết của các phân tử còn lại.3. Nghiên cứu phần III.Tinh thể và mạng tinh thể.Xin ch©n thµnh c¸m ¬n 

File đính kèm:

  • pptthao_giang_201009.ppt
Bài giảng liên quan