Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài: Các giai đoạn của cuộc đời
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Khoa học Lớp 5 - Bài: Các giai đoạn của cuộc đời, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI * Ghép hai bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Kiểm tra bài cũ Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của ai? A. Mẹ B. Bố C. Mọi thành viên trong gia đình D. Ông, bà, bố, mẹ Cơ thể người được hình thành như thế nào? Trả lời: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI Từ lúc mới Từ tuổi vị sinh đến tuổi thành niên dậy thì đến tuổi già Yêu cầu cần đạt 1. Các giai đoạn của cuộc đời. 2. Đặc điểm của từng giai đoạn 3. Tuổi dậy thì bắt đầu khi nào và có những thay đổi gì? 4. Tầm quan trọng ở tuổi dậy thì. 1. Các giai đoạn của cuộc đời Từ 10 tuổi Từ 20 đến Dưới 3 tuổi Từ 3 đến Từ 6 đến Từ 60, 65 tuổi 6 tuổi 10 tuổi đến 19 tuổi 60, 65 tuổi trở lên Tuổi vị Tuổi Tuổi già thành trưởng niên thành Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Hãy quan sát và ghép các tấm hình sau vào từng độ tuổi chính xác. - Từ 20 đến 60, 65 - Từ 60, 65 tuổi trở lên - Dưới 3 tuổi tuổi (Tuổi già) (Tuổi trưởng thành) - Từ 3 đến 6 tuổi - Từ 10 tuổi đến 19 - Từ 6 đến 10 tuổi tuổi (Tuổi vị thành niên) Từ 20 đến 60, 65 tuổi (Tuổi trưởng thành) Dưới 3 tuổi Từ 6 đến 10 tuổi 8 Từ 10 tuổi đến 19 tuổi Từ 3 đến 6 tuổi Từ 60, 65 tuổi trở lên (Tuổi vị thành niên) (Tuổi già) 2. Đặc điểm từng lứa tuổi: Từ 3 đến Từ 6 đến Dưới 3 tuổi 6 tuổi 10 tuổi Ở lứa tuổi này, chúng Ở lứa tuổi này, chúng ta Ở lứa tuổi này, chiều ta phải phụ thuộc hoàn tiếp tục lớn nhanh cao vẫn tiếp tục tăng. toàn vào bố mẹ. Nhưng nhưng không bằng lứa Hoạt động học tập của chúng ta lại lớn lên khá tuổi trước. Chúng ta chúng ta ngày càng nhanh (nhất là giai đoạn thích hoạt động, chạy tăng, trí nhớ và suy sơ sinh) và đến cuối lứa nhảy, vui chơi với các nghĩ cũng ngày càng tuổi này, chúng ta có bạn, đồng thời lời nói phát triển. thể tự đi, chạy, xúc và suy nghĩ bắt đầu phát cơm, chơi và chào hỏi triển. mọi người. - Từ 10 đến 19 tuổi. - Từ 20 đến 60, 65 - Từ 60, 65 tuổi trở lên tuổi - Chuyển tiếp từ trẻ con - Cơ thể, chức năng hoạt thành người lớn. - Tầm vóc, thể lực động các cơ quan suy yếu. - Có sự phát triển mạnh phát triển nhất, mẽ về thể chất, tinh các cơ quan trong - Kéo dài tuổi thọ: rèn thần và mối quan hệ xã cơ thể hoàn thiện, luyện thân thể, sống hội. điều độ, 3. Tuổi dậy thì: Tuổi dậy thì là gì? Dậy thì là giai đoạn phát triển quá độ về sinh lý từ Dậy thời kỳ nhi đồng sang thời thì là gì??? kỳ thành niên. Thực chất, đây là quá trình thay đổi thể chất của một đứa trẻ, là giai đoạn chuyển giao từ trẻ con sang người trưởng thành mà bất kỳ thiếu niên nào cũng trải qua. Sự thay đổi của bé trai khi đến tuổi dậy thì 13 tuổi đến 17 tuổi Phát triển - Chiều cao Có sự - Cân nặng thay đổi về - Cơ quan sinh dục cơ thể : có hiện tượng xuất tinh. Sự thay đổi của bé gái khi đến tuổi dậy thì 10 tuổi đến 15 tuổi Phát triển - Chiều cao - Cân nặng Cơ thể có - Cơ quan sinh sự thay dục có kinh đổi về: nguyệt 4.Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. Hoàn thiện các Là giai đoạn phát Là giai đoạn có triển vượt bậc về đặc tính sinh thể chất, cơ thể phát dục và khả nhiều thay đổi triển nhanh về chiều năng sinh sản. về tâm sinh lý, cao và cân nặng. hành vi, nhận Đây được coi là giai thức xã hội. đoạn vàng để phát triển chiều cao. Liên hệ bản thân Vậy các em hiện đang ở giai đoạn nào? Chúng mình hãy tự xác định nhé. Củng cố - dặn dò - Xem lại bài vừa BYE! học. - Chuẩn bị bài mới “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì”
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_lop_5_bai_cac_giai_doan_cua_cuoc_doi.pptx



