Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Cung, cầu và giá thị trường

 

n Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, sự tương tác giữa cung và cầu xác định giá của một hàng hóa.

n Giá thị trường được hình thành khi

n có sự trùng hợp về

n số lượng mà người mua muốn mua

n và số lượng mà người bán muốn bán

 

ppt99 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 5751 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 2: Cung, cầu và giá thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CII. CUNG, CẦU VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG I. Cầu thị trường II. Cung thị trường III.Thị trường cân bằng IV.Độ co giãn của cung cầu V.Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường Cấu trúc thị trường: cạnh tranh hồn tồn: Có rất nhiều người bán→thị phần không đáng kể Sản phẩm đồng nhất → hoàn toàn thay thế cho nhau Tự do gia nhập & rời bỏ ngành Đầy đủ thông tin → mua bán đúng giá I. Cầu thị trường 1.Khái niệm 2.Quy luật cầu 3.Sự dịch chuyển đường cầu 1.Khái niệm Lượng tiêu thụ sản phẩm X (QDX) thường phụ thuộc vào các yếu tố sau : Mức giá của sản phẩm X (PX) Thu nhập (I)ï Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng (Tas) Giá các sản phẩm có liên quan (PY) Qui mô tiêu thụ của thị trường (N) Giá dự kiến trong tương lai của sản phẩm (PF )… 	 1.Khái niệm Có thể thể hiện mối quan hệ trên dưới dạng hàm số: 	 	QDX = f(PX, I, Tas, PY. N, PF...) Khái niệm về cầu của sản phẩm chỉ mối quan hệ giữa giá và lượng cầu sản phẩm 1.Khái niệm Cầu thị trường của một hàng hoá mô tả: số lượng hàng hoá người TD sẽ mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian cụ thể trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. 1.Khái niệm Cầu có thể được diễn tả dưới 3 hình thức: biểu cầu đường cầu hàm số cầu. Bảng 2.1:Biểu cầu về đĩa VCD Đường cầu thị trường P Q (D) C B A 50 40 30 7 14 21 Đường cầu dốc xuống, phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu Hàm số cầu Hàm số cầu thị trường: QD = f(P) Hàm số cầu là hàm nghịch biến Hàm cầu tuyến tính có dạng: 	QD = aP + b (Với a = ∆Q/∆P 0) Hàm số cung VD: Mối quan hệ giữa giá và lượng cung thể hiện dưới dạng hàm số: QS= 9/10.P – 6 hay P = 10/9.Q + 20/3. 2. Qui luật cung Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, mối quan hệ giữa giá và lượng cung có tính quy luật : P	QS 	P		QS P &QS đồng biến 3.Sự dịch chuyển đường cung Cần phân biệt cung và lượng cung: Cung được quyết định bởi các yếu tố như: Giá các yếu tố đầu vào (Pi) Trình độ công nghệ (Tec) Quy mô sản xuất của ngành (NS) Chính sách thue á(t) và trợ cấp (s) Giá dự kiến…. 3.Sự dịch chuyển đường cung Khi chỉ có P X thay đổi→QS thay đổi →sự di chuyển dọc theo đường cung Khi các YT ngoài giá thay đổi: → Cung thay đổi → đường cung dịch chuyển 3.Sự dịch chuyển đường cung Khi PX không đổi, các YT khác thay đổi : Giá các yếu tố đầu vào (Pi)↓ Trình độ công nghệ (Tec)↑ Quy mô sản xuất của ngành (NS)↑ Chính sách thue á(t)↓ và trợ cấp (s)↑ Giá dự kiến(PF) ↓ Cung tăng →Đường cung dịch chuyển sang phải Q S(N=20) P 22 30 20 A B B’ 12 21 31 S1(N=30) A’ Cung tăng:Đường cung dịch chuyển sang phải III.Thị trường cân bằng 1.Thị trường cân bằng 2.Sự thay đổi mức giá cân bằng 1.Thị trường cân bằng Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, sự tương tác giữa cung và cầu xác định giá của một hàng hóa. Giá thị trường được hình thành khi có sự trùng hợp về số lượng mà người mua muốn mua và số lượng mà người bán muốn bán Bảng 2.10	 Biểu cung và cầu thị trường về dĩa compact (mỗi tháng) S P 30 21 Q D E Điểm cân bằng thị trường 1.Thị trường cân bằng Như vậy: Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng SP mà người mua muốn mua đúng bằng lượng SP mà người bán muốn bán. 1.Thị trường cân bằng Tại mức giá cân bằng: QD =QS Không dư thừa hàng hoá Không thiếu hụt hàng hoá Không có áp lực làm thay đổi giá cân bằng QD= -7/10P+ 42 QS = 9/10P -6 Giá cân bằng:QD= QS -7/10P+ 42=9/10P -6  P = 30 Q = 21 S P 40 30 C 21 30 Q D E D 14 Dư thừa 1.Thị trường cân bằng Dư thừa: Khi gía sản phẩm cao hơn giá cân bằng: QS > QD: dư thừa sản phẩm Người bán sẽ hạ giá Lượng cầu tăng,lượng cung giảm Thị trường sẽ tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt mức giá cân bằng S P 30 20 A B 12 21 Q D E 28 Thiếu hụt hàng hoá 1.Thị trường cân bằng Thiếu hụt: Khi gía sản phẩm thấp hơn giá cân bằng: QS 1: (hay ED %P): cầu co giãn nhiều : P & TR nghịch biến. |ED|-1:(khi % QD 1 P& TR nghịch biến | ED| =1 P & TR độc lập | ED| 0:sản phẩm thông thường EI 1: Sản phẩm cao cấp EI 0: X, Y là 2 sản phẩm thay thế EXY 1: Cung co giãn nhiều ES QD→ dư thừa Chính phủ cần mua hết lượng SP thừa nếu muốn Pmin có hiệu lực Nếu chính phủ không mua hết lượng SP thừa, thì Pmin bị vô hiệu hoá S P P0 C Q0 Q D E D Dư thừa Pmin QD QC PMIN > P cân bằng 2.Sự can thiệp gián tiếp A.Đánh thuế B.Trợ cấp a.Đánh thuế: Trong thực tế, đôi khi chính phủ xem việc đánh thuế là: hình thức phân phối lại thu nhập hay hạn chế việc sản xuất hay tiêu dùng SP nào đó. Ta có thể xem xét tác động của một khoản thuế qua đường cung và đường cầu. a.Đánh thuế: VD: P cân bằng ban đầu P0 Đánh thuế/1đvsp = t S P PS t E1 Q0 Q D E Q1 P1 S1 F P0 Thuế người TD chịu:tD = P1 –P0 Thuếngười SX chịu: tS = P0 –PS = t -tD P0:Giá cân bằng ban đầu P1:Giá cân bằng sau thuế PS:Giá NSX thực nhận sau thuế P’ S P t E1 Q0 Q D E Q1 P1 S1 A P0 ED = 0 : Người TD hoàn toàn chịu thuế tD = t = P1 – P0 D ED =: Người TD không chịu thuế tD = 0 tS = t = P1 – PS S P E1 Q0 Q E Q1 S1 P0 F PS t ES = 0 : Người SX hoàn toàn chịu thuế tS = t = P0 – Ps S P t B Q0 Q E Q1 P’ D A P0 Ps F S P PW B QA Q D1 E0 SW P0 Q0 QB A Lượng nhập khẩu trước thuế = AB S P PW B QA Q D1 E0 DW P0 Q0 QB A Lượng hàng xuất khẩu = AB S P PW B QA Q D1 E0 SW P0 Q0 QB A SW1 PW1 t C D QC QD Lượng nhập khẩu sau thuế = CD Thuế và nhập khẩu P PW B QA Q D1 E0 DW P0 Q0 QB A t DW P’W M N QM QN Lương xuất khẩu sau thuế= MN a.Đánh thuế: Nguyên tắc chịu thuế: Bên nào co giãn ít hơn sẽ chịu thuế nhiều hơn ED tS ED >ES: tD < tS b. Trợ cấp: Trợ cấp có thể xem như một khoản thuế âm. Trợ cấp là một hình thức hỗ trợ cho sản xuất hay tiêu dùng. Tương tự như phân tích tác đông của thuế b. Trợ cấp: VD: P cân bằng ban đầu P0 Trợ cấp/ 1đvsp = s S1 P PS s Q’ Q D E0 E1 P1 Q0 Q1 S P0 P’ B A S P s E0 Q’ Q E1 P0 S1 A P1 Q0 D 

File đính kèm:

  • pptChuong 2 vi mo 60t.ppt