Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 22, Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) - Hoàng Anh Tùng

- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và những phong tục, luật lệ của

 người Hán được truyền vào nước ta

- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống và sinh hoạt

theo nếp sống riêng của mình.

Nhằm tạo ra một lớp người Việt phục vụ cho chính quyền đô hộ.

Nhằm bắt dân ta sống và làm việc theo phong tục tập quán của chúng.

Nhằm đồng hoá dân tộc ta.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 22, Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI) - Hoàng Anh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tr­êng thcs- c­¬ng s¬n lÞch sö 6Your Text Here Gv:hoµng anh tïngTuần: 23Tiết: 22Bài: 20TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)3. Những biến chuyển về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I – VIQuan sát sơ đồ phân hoá xã hội, cho biết: - Xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã phân hoá thành nhữngTầng lớp nào? Nêu địa vị của từng tầng lớp trong xã hội.- Thời kì bị phong kiến phương Bắc đô hộ, xã hội đã bị phân hoá như thế nào? Nêu địa vị của từng tầng lớp trong xã hội.HS thảo luận nhóm:Thời Văn Lang – Âu LạcThời kì bị đô hộVuaQuan lại đô hộQuý tộcHào trưởng ViệtĐịa chủ HánNông dân công xãNông dân công xãNông dân lệ thuộcNô tìNô tìa. Xã hội:3. Những biến chuyển về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỉ I – VIThời Văn Lang - ÂuLạcQuý tộcVuaLạc hầu, lạc tướngBồ chínhNông dân công xãNô tìHọ chiếm địa vị thống trị, bóc lột nông dân công xã, nô tìLà tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội Là lực lượng làm ra của cải vật chất nuôi sống xã hộiCó thân phận thấp kém trong xã hộiThời kì bị đô hộQuan lại HánĐịa chủ HánHào trưởng ViệtNông dânCông xãTầng lớp thống trị có địa vị và quyền lợi cao nhất.Bị quan lại, địa chủ Hán chèn ép, khinh rẽ. Nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng ở địa phương và có uy tín trong nhân dânNông dân công xãNông dân lệ thuộcNô tìLà tầng lớp thấp kém nhất trong xã hộiKhông có ruộng, lệ thuộc vào địa chủa. Xã hội: Nông dânThợ thủ côn gNgười Hán thâu tóm quyền lực vào tay mình Nông dân công xã bị phân hoá.3. Những chuyễn biến về xã hội và văn hoá:a. Xã hộib. Văn hoá: - Mở một số trường học dạy chữ Hán tại các quận.Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách văn hoá như thế nào?- Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và những phong tục, luật lệ của người Hán được truyền vào nước taViệc chính quyền đô hộ mở một số trường học, truyền bá một số tôn giáo cùng những phong tục, tập quán của người Hán vào nước ta nhằm mục đích gì?Nhằm tạo ra một lớp người Việt phục vụ cho chính quyền đô hộ.Nhằm bắt dân ta sống và làm việc theo phong tục tập quán của chúng.Nhằm đồng hoá dân tộc ta.Những biểu hiện nào chứng tỏ nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống riêng của mình- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống và sinh hoạt theo nếp sống riêng của mình.Vì sao người Việt vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống và sinh hoạt theo nép sống riêng của mình?Trường học được mở ở các quận, chỉ có con nhà giàu mới có điều kiện cho con đi học.Phong tục, tập quán, tiếng nói của tổ tiên đã trở thành đặc trưng riêng của người Việt có sức sông bất diệt.4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)a. Nguyên nhân:Quan sát các hìnhsau và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc nổi dậy của nhân dân ta?Nhà Ngô đô hộ nướctaNhà Ngô bắt dân ta lên rừng tìm sừng voi tê giácNhà Ngô bắt dân ta xuống biển mò ngọc traiDo không chịu áp bức bốc lột nặng nề, nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiều nơi,tiêu biểu là cuộc khởi nghĩaBà Triệu. 4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 428)a. Nguyên nhân:Quan sát hình sau đây, kết hợp với nội dung trong sách giáo khoa, nêu vài nét hiểu biết của em về Bà TriệuDo không chịu áp bức bốc lột nặng nề, nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiềunơi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.Triệu Quốc Đạt anh trai của Triệu Thị TrinhBà Triệu luyện võQuan sát hình sau đây, kết hợp với nội dung trong sách giáo khoa, hãy cho biét Bà Triệu đã có sự chuẩn bị gì cho cuộc khởi nghĩa?Chuẩn bị lực lượngChuẩn bị lương thựcNghĩa quân luyện võQuan sát hình , em hãy cho biết, trước việc làm của Bà Triệu, nhân dân đã có thái độ gì?Vị trưởng làng khuyên mọi người gia nhập nghĩa quânAnh hùng hào kiệt kéo về hưởng ứngĐọc đoạn in chữ nhỏ trong SGk/56. Qua câu nói của Bà Triệu, em hiểu Bà Triệu là người như thế nào?Bà là người khảng khái, giàu lòng yêu nước, có chí lớn. câu nói của Bà thể hiện ý chí, nguyện vọng thiết tha của Bà là: “giành lại giang lại giang sơn, cởi ách nô lệ”4. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)a. Nguyên nhân:b. Diễn biến:Quan sát các hình sau, kết hợp với nội dung trong SGK/56, hãy nêu những nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?- Do không chịu áp bức bốc lột nặng nề, nhân dân ta đã nổi dậy ở nhiềunơi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.Anh em Bà Triệu hô hào khởi nghĩa năm 248Nghĩa quân tấn công thành-Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ và nhanh chóng lan rộng khắp Giao Châu.Quan sát hình sau đây, kết hợp với nội dung trong SGK, hãy mô tả hình ảnh Bà Triệu khi ra trậnNghiã quân bao vây thànhCửu ChânBà Triệucỡi voi ra trận Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.Trước tình hình đó, nhà Ngô đã làm gì?-Lục Dận huy động lực lượng lớn mạnh sang đàn áp cuộc khởi nghĩac. Kết quả:Khởi nghĩa Bà Triệu có kết quả gì?- Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.Quân giặc mạnh, có nhiều mưu kế hiểm độc.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu có ý nghĩa như thế nào?Thể hiện ý chí kiên cường, quyết tâm giành độc lập của dân tộc ta.Vì sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu lại bị thất bại? Quan sát hình: Lăng Bà Triệu ở núi Tùng (Thanh Hoá)Ru con con ngủ cho lành,Để mẹ tưới nước rửa bành con voi.Muốn coi lên núi mà coi,Coi Bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng.Túi gấm cho lẫn túi hồng,Têm trầu cánh kiến cho chồng ra quân.Đọc câu ca dao sau đây:I-Muïc tieâu baøi hoïc:1.Kieán thöùc :Sau baøi hoïc HS caàn naém- Nhöõng chuyeån bieán veà vaên hoaù –xaõ hoäi nöôùc ta töø sau theá kæ I .-Dieãn bieán cuoäc khôûi nghóa Hai Baø Trieäu .2.Kó naêng:-Reøn luyeän kó naêng phaân tích , so saùnh lòch söû . 3.Thaùi ñoä : -Giaùo duïc loøng yeâu ñaát nöôùc , baûo toàn vaên hoaù daân toäc . -Bieát ôn caùc anh huøng daân toäc .NS:24/1/2010ND:25/1/2010

File đính kèm:

  • pptbai_19_tu_sau_trung_vuong_den_truoc_ly_nam_de_20150614_064659.ppt
Bài giảng liên quan