Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 25: Làm bài tập lịch sử

• Thời gian kháng chiến: từ tháng 4 – 42 đến tháng 11- 43.

- Mã viện chỉ huy đạo quân gồm 2 vạn quân tinh nhuệ ,2000 xe, thuyền và nhiều dân phu.

* Những trận đánh chính:

- Qun Hn tấn cơng Hợp Phố, qun ta chiến đấu dũng cảm v chủ động rt khỏi Hợp Phố.

- Tại Lng Bạc, đ diễn ra những cuộc chiến c liệt giũa qun ta v qun Hn.

- Qun ta lui về giữ Cổ Loa và Mê linh rồi về Cấm Khê.Cuối thng 3 – 43 (ngy 6 thng Hai m lịch), Hai B Trưng hi sinh oanh liệt trn đất Cấm Kh.

- Cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11- 43 .Ma thu năm 44, M Viện thu qun về nước, qun đi mười phần, khi về chỉ cịn bốn, năm phần.

 * Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: Thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dn tộc.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 25: Làm bài tập lịch sử, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚPKiểm tra miệng:? Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lương như thế nào?nguyên nhân thắng lợi? ( 10đ)* Đáp án:- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch( Hưng Yên)làm căn cứ kháng chiến. ( 1đ )- Ông dùng chiến thuật đánh du kích để đánh quân Lương. ( 2đ )- Nhân dân gọi Triệu Quang Phục là Dạ Trạch Vương. ( 1đ ) -Tình thế giằng co kéo dài đến năm 550, nhà Lương cĩ loạn, Trần Bá Tiên phải bỏ về nước, quân ta phản cơng, đánh tan quân xâm lược. Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. ( 2đ )* Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa quân. ( 1đ ) - Biết tận dụng địa thế tự nhiên. ( 1đ ) - Quân Lương chán nản, nhụt chí chiến đấu ( 1đ - Được đông đảo nhân dân ủng hộ( 1đ )Tiết 25: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬCÂU 1: Em h·y cho biÕt mơc ®Ých cai trÞ cđa nhµ H¸n ®èi víi ®Êt n­íc ta?(khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Çu vµ ý kiÕn ®ĩng)a. BiÕn n­íc ta thµnh quËn huþªn cđa TQ.b. Chung sèng Hµo b×nh víi ND ta.c. §Ĩ ND ta theo phong lơc H¸nd. §ång hãa nh©n d©n ta. Tiết 25: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬCâu 2. Em h·y ®¸nh gi¸ nhËn xÐt mơc tiªu cđa cuéc khëi nghÜa hai bµ Tr­ng.Khëi nghÜa ®Ĩ tr¶ thï nhµ, nỵ n­íc b. Khëi nghÜa ®Ĩ ®­ỵc ND kÝnh phơc. c. Khëi nghÜa ®Ĩ giành ®éc lËp cho d©n técd. Khëi nghÜa ®Ĩ lªn lµm vua. Tiết 25: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬCâu 3: Hai bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào ? ở đâu ?a- Mùa xuân năm 40 ở Hát Môn ( Hà Tây )b- Mùa xuân năm 40 ở Mê Linh ( Ba Vì – Hà Tây )c- Mùa xuân năm 40 ở Quỷ Môn Quan ( Tiên Yên – Quảng Ninh ) Câu 4: Nh÷ng n¬i nµo ®· diƠn ra cuéc khởi nghĩa hai bµ Tr­ng?a.Mª Linh – H¸t M«n – Chu Diênb. H¸t M«n - Long Biªn – Cỉ Loac. Mª Linh – Cỉ Loa – Long Biªnd. H¸t M«n – Mª Linh – Cỉ Loa – Luy L©u.Câu 5: Nhìn vào lược đồ em hãy trình bày những trận đánh chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán?LƯỢC ĐỒSơng HồngSơng ĐàSơng MãG i a o c hỉMê LinhCổ LoaLãng BạcCấm KhêHợp PhốCửa Bạch ĐằngBiển ĐơngChú giảiĐường tiến quân của Mã ViệnĐường tiến cơng đánh Mã ViệnNơi diễn ra trận đánhQuân ta rút luiThời gian kháng chiến: từ tháng 4 – 42 đến tháng 11- 43.- Mã viện chỉ huy đạo quân gồm 2 vạn quân tinh nhuệ ,2000 xe, thuyền và nhiều dân phu. * Những trận đánh chính:- Quân Hán tấn cơng Hợp Phố, quân ta chiến đấu dũng cảm và chủ động rút khỏi Hợp Phố.- Tại Lãng Bạc, đã diễn ra những cuộc chiến ác liệt giũa quân ta và quân Hán.- Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê linh rồi về Cấm Khê.Cuối tháng 3 – 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.- Cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11- 43 .Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân về nước, quân đi mười phần, khi về chỉ cịn bốn, năm phần. * Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: Thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc. Câu 6. Nh©n d©n ta ®· ®Êu tranh b¶o vƯ nỊn v¨n ho¸ d©n téc như thế nào?a. Sư dơng tiÕng nãi cđa tỉ tiªnb. Sinh ho¹t theo nÕp sèng míic. VÉn gi÷ nh÷ng phong tơc tËp qu¸n riªng.d. Häc ch÷ H¸n nh­ng vËn dơng theo c¸ch ®äc cđa m×nhe. TÊt c¶ c¸c ý kiÕn trªnTHẢO LUẬN NHĨM Câu 7: Hãy chọn các cụm từ dưới đây điền vào dấu chấm của các câu sao cho phù hợp:1. chứng tỏ nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển; 2. ở Giao Châu; 3. ngày càng phong phú về chủng loại 4. đặc sản của vùng đất Âu Lạc cũ; 5. ngoại thương.a. trong các di chỉ mộ cổ thế kỷ I – VI, các nhà khảo cổ đã tìm được nhiều đồ dùng, cơng cụ và vũ khí bằng sắt, b. từ thế kỷ I việc cày bừa do trâu bị kéo đã phổ biến.c. sản phẩm đồ gốm như nồi, vị bình, bát đĩa, ấm, chén, ghạch, ngĩi.d. vải , chuối là Các nhà sử học gọi là vải Giao Chỉ.e. chính quyền đơ hộ giữ độc quyền .12345Câu 8: Hãy nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp. 1. Nơng nghiệp Giao Châu phát triển 2. Thủ cơng nghiệp Giao Châu phát triển a. nghề rèn phát triển: rèn được mai, cày, cuốc,kiếm, lao bằng sắt. b. Cày bừa do trâu bị kéo. c. biết đắp đê phịng lụt, đào kênh ngịi. d. trồng lúa hai vụ một năm, vụ chiêm và vụ mùa.. e. dệt các loại vải bơng, vải gai, vải tơ, vải tơ chuối.g. trồng đủ các loại cây ăn quả và rau, chăn nuơi rất phong phú.h. biết dùng kỹ thuật dùng cơn trùng diệt cơn Câu 8: Hãy nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp. 1. Nơng nghiệp Giao Châu phát triển 2. Thủ cơng nghiệp Giao Châu phát triển a. nghề rèn phát triển: rèn được mai, cày, cuốc,kiếm, lao bằng sắt. b. Cày bừa do trâu bị kéo. c. biết đắp đê phịng lục, đào kênh ngịi. d. trồng lúa hai vụ một năm, vụ chiêm và vụ mùa.. e. dệt các loại vải bơng, vải gai, vải tơ, vải tơ chuối.g. trồng đủ các loại cây ăn quả và rau, chăn nuơi rất phong phú.h. biết dùng kỹ thuật dùng cơn trùng diệt cơn trùng Câu 9: Nhà nước vạn xuân ra đời trong hồn cảnh nào? Ý nghĩa sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân?* Sự ra đời Nhà nước Vạn Xuân: Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngơi Hồng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đơ ở vùng cửa sơng Tơ Lịch( Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn, võ do Tinh Thiều và Triệu Túc đứng đầu.*Ý nghĩa: Với sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân thể hiện tinh thần, ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc ta. Câu 10: Triệu Quang Phục là ai?Em cĩ suy nghĩ gì về kế đánh giặc của ơng? - Triệu Quang Phục là viên tướng trẻ, con trai của Triệu Túc.Ơng theo cha tham gia cuộc khởi nghĩa Lí Bí ngay từ đầu , là tướng trẻ, tài giỏi nên được Lí Bí rất yêu quý và trọng dụng. Khi Lí Bí(Lý Nam Đế ) mất , ơng đem quân về vùng đầm Dạ Trạch (Khối Châu – Hưng Yên) để lãnh đạo nghĩa quân tiếp tục kháng chiến chống quân Lương. Nhân dân gọi ơng là Dạ Trạch Vương.Kế đánh giặc của Triệu Quang Phục: Dựa vào đầm lầy, rộng mênh mơng, lau sậy um tùm để xây dựng lực lượng, phát triển chiến tranh du kích.Với cách đánh du kích (ban ngày im hơi, lặng tiếng, ban đêm nghĩa quân mới chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp lương thực vũ khí), gây cho địch hao tổn lực lượng, mệt mỏi, chán nản về tinh thần.Khi cĩ thời cơ, năm 550 Trần Bá Tiên về nước (do nhà Lương có loạn), chớp thời cơ, Triệu Quang Phục đã lãnh đạo nghĩa quân phản công, đánh tan quân xâm lược chiếm Long Biên, cuộc kháng chiến thắng lợi. 4. CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ: TRỊ CHƠI Ơ CHỮGIẢTƠNGTHANHLIÊMGẮTGAOTHỦCƠNGPHONGKHÊTRÂULUYLÂU1.Cuối thế kỷ II Thứ sử châu Giao là ai?2. Sản phẩm gì ở biển nhà Hán thu thuế đặc biệt ?3. Sử nhà Đơng Hán cũng phải thừa nhận “ ở Giao Chỉ Thứ sử trước sau đều khơng.......” ?4.Chính quyền Hán nắm độc quyền về sắt và đặt các chức quan để kiểm sốt .... ....việc khai thác.5.Nghề rèn sắt, làm gốm,dệt vải gọi chung là nghề gì?6. Nhà nước Âu Lạc đĩng đơ ở đâu?7. Để cày, bừa ở đất Giao Châu người dân đã sử dụng sức kéo của con vật gì?8. Ngồi Long Biên, cịn nơi nào ở nước ta tập trung đơng dân cư lúc bấy giờ?13245678MUỐ IG IAOCHÂU5/ Hướng dẫn học sinh tự học: *Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc bài, xem kĩ nội dung sách giáo khoa.- Hồn thành các bài tập trong sách bài tập.*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem lại tất các các bài đã học từ bài 17 đến bài 22 chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCKÍNH CHÚC THẦY CƠ LUƠN THÀNH CƠNG TRONG CƠNG TÁC.

File đính kèm:

  • ppttiet_23_lam_bai_tap_lich_su_20150614_064206.ppt
Bài giảng liên quan