Bài giảng Liên kết ion (tiết 7)

VD1: Đốt cháy Natri trong khí Clo thu được

Na – 1e ? Na+

Cl + 1e ? Cl-

Phương trình phản ứng có sự di chuyển e:

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Liên kết ion (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
a) Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau ?. Viết công thức e và viết CTCT của các phân tử sau : H2, NH3b) Định nghĩa liên kết cộng hóa trị. Viết công thức e và viết CTCT của các phân tử sau : Cl2, H2S. Vì các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu trúc bền của khí hiếm; cấu trúc này bền hơn cấu trúc của từng nguyên tử riêng lẻ.H:H H-H....Cl......Cl..ClClHH.H..N.....HHHN..HS......HSHH Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng những cặp e chung.II.LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ KHÔNG CÓ CỰC VÀ CÓ CỰC1/ Liên kết cộng hóa trị không có cựcThường được tạo nên giữa các ngtử phi kim giống hệt nhau VD: phân tử: H2, Cl2, N2 Trong đó cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào cả. 2/ Liên kết cộng hóa trị có cựcThường được tạo nên giữa các nguyên tử phi kim gần giống nhau VD: phân tử: HCl, CO2, H2O Trong đó cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn.H :H : Cl : Cl :. .. .. .. .. .H :Cl H :O: H. .LIÊN KẾT IONNa – 1e Na+ Cl + 1e  Cl-11+28-1e17+72817+828+1eI- SỰ TẠO THÀNH ION1. Ion dương (cation):Được hình thành khi nguyên tử nhường eVD: K Mg Al – 3e  Al3+ (ion Nhôm) – 1e  K+ – 2e Mg2+ Các nguyên tử kim loại nhường 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương. K+ :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6Mg2+:1s2 2s2 2p6 Al3+ :1s2 2s2 2p6 Khi nguyên tử nhường hoặc thu thêm e sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.(ion Magie) (ion Kali )M  ne  Mn+11+128Cl + 1e  Cl-17+728VD: Cl  N  O + 1e  Cl- (ion oxi)+ 2e  O2-  + 3e  N3-  (ion nitrua) (ion clorua)2. Ion âm (anion):Được hình thành khi nguyên tử nhận e17+828+1eX + ne  Xn- Các nguyên tử phi kim dễ nhận 1,2,3 e vào lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm.N3-:1s2 2s2 2p6 O2-:1s2 2s2 2p6 Cl- :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6II- SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION:1) VÍ DỤ:VD1: Đốt cháy Natri trong khí Clo thu đượcNaClNa – 1e  Na+ Cl + 1e  Cl-22Na + Cl2 = 2NaClPhương trình phản ứng có sự di chuyển e:11+17+Ion Na+Ion Cl-.1e11+17+Na+ + Cl- = NaClLiên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.2) ĐỊNH NGHĨA :Liên kết ion làø liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu. Chú ý:VD2: Đốt cháy Magie trong Oxi thu được MgOPhương trình phản ứng có sự di chuyển e:O + 2e  O2- Mg – 2e  Mg2+2Mg + O2 = 2MgO.2e2 Mg2+ + O2- = MgO III. KẾT LUẬN VỀ VIỆC TẠO THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC: Chuyển hẳn 1, 2 hay 3 e từ nguyên tử này sang nguyên tử khác liên kết ion.Quá trình hình thành liên kết xảy ra theo hai cách: Hình thành những cặp e chung cho các nguyên tử  liên kết cộng hóa trị.CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ 

File đính kèm:

  • pptLIEN_KET_ION.ppt
Bài giảng liên quan