Bài giảng Luyện tập kim loại kiềm, kiềm thổ

Câu 9: Từ dung dịch CaCl2 để điều chế Ca người ta:

A. Cô cạn rồi nhiệt phân. B. Cho tác dụng với Na.

C. Điện phân dung dịch. D. Cô cạn rồi điện phân nóng chảy.

 

pptx30 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện tập kim loại kiềm, kiềm thổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Câu 1: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải làA. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.	B. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.	D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.Câu 2: Oxit có tính oxit axit làA. CaO.	B. Na2O.	C. K2O.	D. Al2O3.Câu 3: Cặp chất không xảy ra phản ứng làA. Dung dịch NaOH và Al2O3.	B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.C. K2O và H2O.	D. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.Câu 4: Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm làA. Li.	B. K.	C. Rb.	D. Na.Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu đượcA. 17,04 gam.	B. 17,73 gam.	C. 35,46 gam.	D. 36,64 gam.Câu 6: Tính chất không phải là của muối NaHCO3 làA. Dung dịch có môi trường axit.	B. Tác dụng với HCl .C. Dễ bị nhiệt phân.	D. Tính lưỡng tính.Câu 7: Để phân biệt các chất rắn: Mg, Al, Al2O3 trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta dùng dung dịchA. .H2SO4loãng.	B. HNO3 đặc nóng.	C. NaOH.	D. HCl.Câu 8: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V làA. 2,24 lít.	B. 6,72 lít.	C. 3,36 lít.	D. 4,48 lít.Câu 9: Từ dung dịch CaCl2 để điều chế Ca người ta:A. Cô cạn rồi nhiệt phân.	B. Cho tác dụng với Na.C. Điện phân dung dịch.	D. Cô cạn rồi điện phân nóng chảy.Câu 10: Vị trí của Ca (Z=20) trong bảng hệ thống tuần hoàn.A. Chu kỳ 2, nhóm IIA.	B. Chu kỳ 3, nhóm IA.C. Chu kỳ 3, nhóm IIA.	D. Chu kỳ 4, nhóm IIA.Câu 11: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được làA. 7,8 gam.	B. 12,3 gam.	C. 3,9 gam.	D. 9,1 gam.Câu 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,4 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Al lần lượt làA. 5,4 gam và 2,4 gam.	B. 7,2 gam và 0,6 gam.C. 2,4 gam và 5,4 gam.	D. 2,7 gam và 5,1 gam.Câu 13: Để tách Al(OH)3 với lượng cực đại từ dung dịch AlCl3 người ta dùng lượng dưA. Dung dịch NaOH.	B. Dung dịch HCl.C. Dung dịch Ca(OH)2.	D. Dung dịch NH3.Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất của phản ứng hóa học trên là:A. 59.	B. 42.	C. 64.	D. 48.Câu 15: Cho 5,0 gam CaCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH (dư), thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V làA. 1,12.	B. 2,24.	C. 3,36.	D. 4,48.Câu 16: Cho khí CO2 đi từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra làA. Nước vôi tạo kết tủa trắng và sủi bọt khí.B. Tạo kết tủa trắng rồi tan bớt một phần.C. Tạo kết tủa trắng.D. Tạo kết tủa trắng rồi tan hết tạo dung dịch đồng nhất.Câu 17: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng làA. 10 ml.	B. 40 ml.	C. 30 ml.	D. 20 ml.Câu 18: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH dư đến cuối cùng thu được kết tủa làA. MgCl2.	B. Na­2SO4.	C. Al2(SO4)3.	D. BaCl2.Câu 19: Cho các chất sau: NaOH, NaHCO3, KCl, Ca(OH)2, Ba(HCO3)2, CaO, Al, Al2O3, Al(OH)3, KHCO3, Na2O. Số chất có tính lưỡng tínhA. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.Câu 20: Cấu hình electron nào sau đây là của Al3+ và K+.Biết Al( Z=13); K (Z=19)A. 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p64s1.	B. 1s22s22p6; 1s22s22p63s23p6.C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p63s23p64s2	D. 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s1.Câu 21: Cho 20 gam hỗn hợp Mg và BaO tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,808 lít khí H2(đktc).Thành phần % khối lượng cuả BaO có trong hỗn hợp làA. 79,6.	B. 89,8.	C. 20,4.	D. 36,2.Câu 22: Phản ứng giải thích việc xâm thực của nước mưa đối với núi đá vôi làA. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.C. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O.D. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.Câu 23: Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sản phẩm thu được ở catôt gồmA. NaOH, H2.	B. Cl2.	C. Cl2, H2.	D. NaOH, Cl2, H2.Câu 24: Hỗn hợp gồm Al, Al2O3 hòa tan vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 ( đktc). Khối lượng của Al và Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:A. 2,7 gam và 40,8 gam.	B. 2,7 gam và 20,4 gam.C. 2,7 gam và 10,2 gam.	D. 4,05 và 40,8 gam.Câu 25: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ cóA. Bọt khí thoát ra.	B. Kết tủa trắng.C. Sủi bọt khí.	D. Kết tủa trắng và bọt khí.Câu 26: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với :A. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2.	B. CuSO4,Ba(OH)2, CO2, H2SO4.C. Al, HCl, CaCO3, CO2.	D. FeCl2, Al(OH)3, CO2,HCl.Câu 27: Công thức hóa học nào sau đây là của thạch cao sống:A. CaSO4.	B. CaSO4.H2O.	C. CaSO4.2H2O.	D. CaSO4.3H2O.Câu 28: Kim loại nào sau đây không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thườngA. Be.	B. Ba.	C. K.	D. Ca.Câu 29: Để làm mềm một loại nước cứng có chứa SO42- và HCO3- ta có thể dùngA. Na2CO3.	B. Ca(OH)2.	C. NaOH.	D. NaCl.Câu 30: Cần cho bao nhiêu lit dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 để thu được 15,6 gam kết tủa A. 0,7 lít.	B. 0,5 lít.	C. 0,3 lít.	D. 0,35lit.

File đính kèm:

  • pptxluyen_tap_kim_loai_kiem_kiem_tho.pptx
Bài giảng liên quan