Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng

Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. 
- Danh dự quý hơn tiền bạc. 
- Đói miếng hơn tiếng đời. 
- Được tiếng còn hơn được miếng.
- Ăn một miếng, tiếng một đời. 
- Áo rách cốt cách người thương. 
- Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
- Người chết nết còn.

ppt10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Mở rộng vốn từ: 
Trung thực – Tự trọng. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
* Từ ghép được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ. 
* Từ láy được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ. 
Kiểm tra bài cũ: 
1. Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. 
Bạn học, bạn bè, bạn đường, anh em, anh cả, anh rể, chị dâu, chị em, yêu thương, vui buồn 
Từ ghép tổng hợp 
Từ ghép phân loại 
Bạn bè, anh em, chị em, yêu thương, vui buồn 
Bạn học, bạn đường, anh cả, anh rể, chị dâu 
2. Xếp các từ láy sau thành 3 nhóm mà em đã học 
xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng 
Từ láy lặp âm đầu 
Từ láy lặp lại vần 
Từ láy lặp lại cả âm đầu và vần 
nhanh nhẹn, 
vun vút, thoăn thoắt, 
xinh xẻo 
lao xao 
xinh xinh, nghiêng nghiêng 
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực. 
- Từ trái nghĩa: gian dối 
M: - Từ cùng nghĩa: thật thà 
Từ cùng nghĩa 
 Từ trái nghĩa 
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, bịp bợm, lừa lọc, 
- Thẳng tính, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, chính trực,. 
2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. 
- Chúng ta không được gian lận trong thi cử. 
- Bạn Lan rất thật thà . 
Ví dụ : 
a.Tin vào bản thân mình. 
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? 
d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. 
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 
b. Quyết định lấy công việc của mình. 
tự tin 
tự cao (tự kiêu) 
tự quyết 
tự trọng 
? Thế nào tự trọng? 
* Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. 
4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng? 
a.Tính trung thực: 
b. Lòng tự trọng: 
a. Thẳng như ruột ngựa. 
b. Giấy rách phải giữ lấy lề. 
c. Thuốc đắng giã tật. 
d. Cây ngay không sợ chết đứng. 
e. Đói cho sạch, rách cho thơm. 
a. Thẳng như ruột ngựa. 
b. Giấy rách phải giữ lấy lề. 
c. Thuốc đắng giã tật. 
d. Cây ngay không sợ chết đứng . 
e. Đói cho sạch, rách cho thơm. 
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. - Danh dự quý hơn tiền bạc. - Đói miếng hơn tiếng đời. - Được tiếng còn hơn được miếng.- Ăn một miếng, tiếng một đời. - Áo rách cốt cách người thương. - Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.- Người chết nết còn. 
Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng. 
- Ăn ngay nói thẳng. - Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. - Đời loạn mới biết tôi trung. - Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi thật thà. - Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. - Thật thà ma vật không chết. - Mất lòng trước, được lòng sau. - Thật thà là cha quỷ quái.- Người gian thì sợ người ngay Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. - Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. - Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy.  
Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực. 
Dặn dò ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_4_mo_rong_von_tu_trung_thuc_tu_tro.ppt