Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Tuần 15 - Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
Bài 1: Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:
a. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn
toàn đạt được ý nguyện.
c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc Luyện từ và câu Trò chơi: Nhanh tay lẹ mắt Các từ được in đỏ trong đoạn văn sau đây từ nào là động từ , tính từ hay quan hệ từ ? Không thấy Nguyên trả lời , tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khóe mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi ! Theo Thùy Linh Đáp án : - Động từ: trả lời, nhìn, vịn, thấy, lăn, trào, đón, bỏ - Tính từ: lớn - Quan hệ từ: với Em có nhận xét gì về bức hình trên? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu: Hạnh phúc là gì? Những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc. Gia đình như thế nào là hạnh phúc? Em cần làm gì để gia đình mình được hạnh phúc? Bài 1: Chọn ý thích hợp nhất đ ể giải nghĩa từ hạnh phúc : a. Cảm giác dễ chịu vì đư ợc ă n ngon, ngủ yên. c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. b. Trạng thái sung s ư ớng vì cảm thấy hoàn toàn đ ạt đư ợc ý nguyện. Hạnh phúc là gì? Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC a. Cảm giác dễ chịu vì đư ợc ă n ngon, ngủ yên. b. Trạng thái sung s ư ớng vì cảm thấy hoàn toàn đ ạt đư ợc ý nguyện. c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. Bài 1: Chọn ý thích hợp nhất đ ể giải nghĩa từ hạnh phúc : a. Cảm giác dễ chịu vì đư ợc ă n ngon, ngủ yên. c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. b. Trạng thái sung s ư ớng vì cảm thấy hoàn toàn đ ạt đư ợc ý nguyện. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC Luyện từ và câu Đặt câu với từ hạnh phúc . Bài 2: Tìm những từ đ ồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc . Hoạt động nhóm 4 phút Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc sung sướng may mắn mãn nguyện toại nguyện đau khổ khổ cực bất hạnh cơ cực - Em hãy đ ặt một câu với một trong những từ mà em vừa tìm đư ợc. - phúc hậu phúc ấm phúc lộc- phúc phận - phúc tinh - phúc thần - phúc lợi - phúc ấm - vô phúc - phúc bất trùng lai,... Bài 3: Trong từ hạnh phúc , tiếng phúc có nghĩa là “điều may mắn, tốt lành”. Tìm thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc . Mẫu: phúc đức - phúc ấm : phúc đ ức của tổ tiên đ ể lại - phúc hậu : có lòng nhân hậu, hay làm đ iều tốt cho ng ư ời khác - phúc lợi : lợi ích mà ng ư ời dân đư ợc h ư ởng - phúc lộc : gia đ ình yên ấm, tiền của dồi dào - phúc phận : phần may mắn đư ợc h ư ởng do số phận - phúc thần : vị thần chuyên làm những đ iều tốt - phúc tinh : ng ư ời cứu mình trong lúc hoạn nạn - phúc bất trùng lai : đ iều may mắn không đ ến liền nhau mà chỉ gặp một phần - vô phúc : không đư ợc h ư ởng may mắn Bài 4. Mỗi ng ư ời có thể có một cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em, trong các yếu tố d ư ới đ ây, yếu tố nào là quan trọng nhất đ ể tạo nên một gia đ ình hạnh phúc? a) Giàu có b) Con cái học giỏi c) Mọi ng ư ời sống hoà thuận d) Bố mẹ có chức vụ cao Gia đình như thế nào là hạnh phúc? Mọi ng ư ời sống hoà thuận sẽ tạo nên một gia đ ình hạnh phúc. Em cần làm gì để gia đình mình được hạnh phúc? *Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về hạnh phúc gia đình. Tục ngữ : Hạnh phúc dễ tìm nh ư ng khó giữ Đạo vợ nghĩa chồng Ca dao : Thuận vợ thuận chồng tát cạn biển đ ông Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đ ầu khen ngon ......
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_5_tuan_15_mo_rong_von_tu_hanh_phuc.ppt