Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về họ hàng

3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà.

 Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:

 Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này , ông bà sẽ sống trăm

tuổi.

 Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:

 Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 3612 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ ngữ về họ hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
GIÁO VIÊN: PHƯƠNG THỊ KIM LOAN TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THƯỢNG HIỀN PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẬN GÒ VẤPTRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Luyện từ và câu Lớp 2 Nghe và tìm những từ chỉ người có trong bài hát? Nghe và tìm những từ chỉ người có trong bài hát? Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Mở sách Tiếng Việt trang 78. - Đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng có trong bài. Sáng kiến của bé Hà 1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố: Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày1tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. Ngày lập đông đến gần, Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chọn quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố: Con sẽ cố gắng, bố ạ. 3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo: Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này , ông bà sẽ sống trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói: Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. Các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài Sáng kiến của bé Hà là: cụ già, ông bà, ông, bà, bố, mẹ, cô, chú, con, cháu, con cháu. Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. Sáng kiến của bé Hà cụ già, ông bà, ông, bà, bố, mẹ, cô, chú, con, cháu, con cháu. Tìm thêm dì, dượng ( chồng của dì), bác, cậu, mợ ( vợ của cậu), thím (vợ của chú), con dâu, con rể, chắt,… Ra khơi CHẶNG 2 Họ nội Họ ngoại. Xếp các từ theo nhóm: họ nội, họ ngoại Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Các em có bao giờ viết thư chưa ? - Cuối câu ta thường đặt dấu chấm. - Cuối câu hỏi ta phải đặt dấu chấm hỏi. GHI NHỚ Bài 4: Điền vào chỗ trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi. . ? . Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi: Em còn muốn nói thêm gì nữa không Cậu em đáp: - Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Cháu xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.” 1 2 3 4 5 6 Người sinh ra bố, em gọi là gì? a/ Ông bà nội b/ Ông bà ngoại a/ dấu chấm b/ dấu chấm hỏi Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào? Sau câu hỏi, em thường thấy dấu câu gì? b/ dấu chấm hỏi a/ dấu chấm Em trai của mẹ, em gọi là gì? b/ cậu a/ chú Người sinh ra mẹ, em gọi là gì? b/ Ông bà ngoại a/ Ông bà nội Em trai của bố, em gọi là gì? a/ chú b/ cậu Dặn dò: - Quan sát và gọi tên các đồ dùng và công việc trong nhà. - Xem SGK / 90. 

File đính kèm:

  • pptTu ngu ve ho hang Tuan 10.ppt
Bài giảng liên quan