Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 23 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? - Lý Thị Thơ
Bài 1/ Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
a /Thú dữ, nguy hiểm
(hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
Chuẩn bị: Sách giáo khoa TV2, tập 2 + Vở Tiếng việt + bút mực, bút chì Các con đổi tên thiết bị thành tên của mình và mở camera - tắt mic. MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ LỚP 2 Giáo νμ łn : Lý Thị Thơ Chào mào Đại bàng Kiểm tra bài cũ: 1. Nói tên từng loài chim trong tranh 1 2 2 . Nêu các thành ngữ về loài chim mà em biết Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a/ Thú dữ, nguy hiểm ( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu ) M : hổ M : thỏ b/ Thú không nguy hiểm hổ , thỏ , Thú dữ, nguy hiểm Bài 1/ Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a /Thú dữ, nguy hiểm ( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu ) b /Thú không nguy hiểm Thú không nguy hiểm báo , gấu , lợn lòi , chó sói , sư tử , ngựa vằn, bò rừng khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo. hươu. Thú dữ, nguy hiểm Hổ Bò rừng Lợn Lòi Sư tử Chó sói Báo Tê giác Bò Rừng Gấu C á o Vượn Thú không nguy hiểm Thỏ Sóc Ngựa vằn chồn Hươu Khỉ Bài 2/ Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau : a/ Thỏ chạy như thế nào ? b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? c/ Gấu đi như thế nào ? d/ Voi kéo gỗ như thế nào ? - Thỏ chạy rất nhanh . - Thỏ chạy nhanh như bay . - Thỏ chạy nhanh như tên bắn . a) Thỏ chạy như thế nào ? - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất nhanh . - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt . - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không . b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? - Gấu đi lặc lè . - Gấu đi chậm chạp . - Gấu đi lắc la lắc lư . c) Gấu đi như thế nào ? - Voi kéo gỗ rất khỏe . - Voi kéo gỗ hùng hục . - Voi kéo gỗ băng băng . d) Voi kéo gỗ như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi “ như thế nào ” ta thay thế cụm từ “ như thế nào ” bằng các từ, cụm từ chỉ đặc điểm, tr ạ ng th á i . Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a. Trâu cày rất khỏe . b. Ngựa phi nhanh như bay . c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. M : Trâu cày như thế nào ? Ngựa phi như thế nào ? Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào? Muốn hỏi về đặc điểm, trạng thái của người và vật gì đó, ta dùng cụm từ “ như thế nào ” và đặt dấu chấm hỏi cuối câu. Trò chơi Giải câu đố Con gì ăn no Bụng to mắt híp Mồm kêu ụt ịt Nằm thở phì phò? Tìm hiểu thêm về các loài thú. - Chuẩn bị bài sau. Cô dặn con Thứ tư wgày 29 κ áng 4 wăm 2020 Cô dặn Vở bài tập toán: bài 108,109,110,111 Vở bài tập Tiếng Việt: Luyện từ và câu tuần 23 trang Cùng em học toán: làm hết tuần 23. Cùng em học tiếng Việt: làm hết tuần 23 . Vở ô li tiếng Việt: luyện viết chữ theo yêu cầu.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_23_bai_tu_ngu_ve_muong.pptx