Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 25 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?

Bài 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh,

 Thủy Tinh, trả lời các câu hỏi sau:

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?

vì đem lễ vật đến trước.

b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?

vì ghen tức,

muốn giành lại Mị Nương.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 25 - Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ: 
Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm, dấu phẩy. 
 Bài 1: Hãy chọn tên các con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc) 
a) Dữ như .. 
b) Nhát như .. 
c) Khỏe như .. 
d) Nhanh như .. 
sóc 
thỏ 
voi 
hổ (cọp) 
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2021Luyện từ và câu 
	 Luyện từ và câu 
.Tìm các từ ngữ có tiếng biển 
M : tàu biển , biển cả 
biển ... 
 biển 
1 
 Từ ngữ về sông biển 
Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 
Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2021 
biển hồ , biển biếc, 
biển lớn , biển xanh , 
biển khơi, biển xa, 
biển đảo, ... 
vùng biển , gió biển , sóng biển , bãi biển , 
cửa biển , bờ biển , 
nước biển , rong biển , ... 
Biển xanh 
Bãi biển 
Tàu biển 
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau: 
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. 
b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. 
c) Nơi đất trũng chứa nước,tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. 
( , , sông) 
suối 
hồ 
Từ ngữ về sông biển.Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 
. Nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B sao cho phù hợp: 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. 
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. 
c. Nơi có đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. 
Từ ngữ về sông biển 
Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 
2 
suối 
 hồ 
sông 
B 
A 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. (sông) 
Sông Hồng 
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. (suối) 
Suối Lồ ô 
c. Nơi có đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. (hồ) 
Hồ Hoàn Kiếm 
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. 
Lí do  (Nguyên nhân) 
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: 
 - Tìm từ để hỏi 
 - Đặt câu hỏi 
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: 
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. 
Không được bơi ở đoạn sông này 
vì sao? 
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này? 
Lí do  (Nguyên nhân) 
Dùng cụm từ nàođể đặt câu hỏi cho 
lí do của sự việc trong câu? 
Khi đặt câu hỏi về nguyên nhân của sự việc, chúng ta có thể đặt cụm từ: « vì sao » ở đầu câu hoặc cuối câu. 
Bài 4 : Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh , trả lời các câu hỏi sau: 
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? 
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? 
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 
Sơn Tinh lấy được Mị Nương 
vì đem lễ vật đến trước. 
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh 
vì ghen tức, 
muốn giành lại Mị Nương. 
 Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh. 
Từ ngữ về sông biển.Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? 
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật 
đến trước. 
4. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau: 
b) Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? 
 Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen 
tức, muốn cướp lại Mị Nương. 
4. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau: 
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 
 Nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh 
 cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh. 
4. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau: 
Kết luận: 
Khi trả lời cho câu hỏi “vì sao”, ta dùng từ “vì” đặt trước bộ phận trả lời 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
B 
Ờ 
B 
I 
Ể 
N 
B 
I 
Ể 
N 
Đ 
Ỏ 
H 
Ả 
I 
C 
Ả 
N 
G 
Đ 
Á 
Y 
B 
I 
Ể 
N 
S 
Ô 
N 
G 
C 
Á 
B 
I 
Ể 
N 
Dòng 1 
Dòng 2 
Dòng 3 
Dòng 4 
Dòng 5 
Dòng 6 
BIỂN CẢ 
Nêu từ xuất hiện ở cột dọc 
Câu hỏi 1 
Phần tiếp giáp giữa biển và đất liền (có 5 chữ cái) 
Câu hỏi 1 
Phần tiếp giáp giữa biển và đất liền (có 6 chữ cái) 
Câu hỏi 2 
Nơi sâu nhất của biển (có 7 chữ cái) 
Câu hỏi 3 
 Tên của một biển trên thế giới chỉ màu sắc 
 (có 6 chữ cái) 
Câu hỏi 4 
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó 
 thuyền bè đi lại được (có 4 chữ cái) 
Câu hỏi 5 
Các loại cá sống ở biển gọi là gì? (có 6 chữ cái) 
Câu hỏi 6 
Cảng ở bờ biển được gọi là gì? (7 chữ cái) 
CÁ BIỂN 
BÃI BIỂN, SÓNG BIỂN, GIÓ BIỂN 
SÓNG BIỂN 
BÃI BIỂN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_25_bai_tu_ngu_ve_song_b.ppt
Bài giảng liên quan