Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

I. Nhận xét

Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con?

– Mẹ ơi, con tuổi gì?

– Tuổi con là tuổi Ngựa

Ngựa không yên một chỗ

Tuổi con là tuổi đi

XUÂN QUỲNH

 

pptx10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
I. Nhận xét 
Luyện từ và câu 
Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con? 
– Mẹ ơi, con tuổi gì? 
– Tuổi con là tuổi Ngựa 
Ngựa không yên một chỗ 
Tuổi con là tuổi đi 
XUÂN QUỲNH 
1 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
I. Nhận xét 
Luyện từ và câu 
Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp: 
a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em 
b) Với bạn em 
2 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
I. Nhận xét 
Luyện từ và câu 
 Với thầy giáo, cô giáo 
– Thưa cô, cô có thích đi du lịch không ạ? 
– Thầy ơi, thầy thích môn thể thao nào nhất? 
 Với bạn em 
– Lan ơi, bạn có thích xem phim hoạt hình không? 
– Bạn thích học vẽ hơn hay học múa hơn? 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
I. Nhận xét 
Luyện từ và câu 
Em có nhận xét gì về các câu hỏi sau: 
– Tại sao cả tháng nay chẳng thấy cậu mặc chiếc áo mới nào? 
– Nhà chị không có xe hay sao mà cứ sang nhà em mượn xe vậy? 
– Chú ơi, sao chú cứ dùng mãi chiếc ti vi cũ này thế? 
Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào? 
3 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
I. Nhận xét 
Luyện từ và câu 
II. Ghi nhớ 
Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là: 
1.	Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. 
2.	Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Luyện từ và câu 
III. Luyện tập 
Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn Thầy hỏi: 
	– Con tên là gì? 
	Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời. 
	– Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ? 
	– Con đã muối đi học chưa hay còn thích chơi? 
	– Thưa thầy con muốn đi học ạ? 
Theo ĐỨC HOÀI 
Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào? 
1 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Luyện từ và câu 
III. Luyện tập 
b. 	Một lần I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi: 
	– Thằng nhóc tên gì? 
	– I-u-ra. 
	– Mày là đội viên hả? 
	– Phải. 
	– Sao mày không đeo khăn quàng? 
	– Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít. 
Theo VĂN 4 (1984) 
Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào? 
1 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
III. Luyện tập 
Luyện từ và câu 
So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? 
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu. 
– Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? - Một em trai hỏi. 
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi: 
– Chắc là cụ bị ốm ? 
– Hay cụ đánh mất cái gì ? 
– Chúng mình thử hỏi xem đi ! 
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi : 
– Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? 
Theo XU-KHÔM-LIN-XKI 
2 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Luyện từ và câu 
II. Ghi nhớ 
Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là: 
1.	Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. 
2.	Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Luyện từ và câu 
Dặn dò 
– Học thuộc ghi nhớ trang 152/SGK. 
– Viết 2 câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép. 
– Xem trước bài: Đồ chơi – Trò chơi trang 157/SGK. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_giu_phep_lich_su_khi_dat.pptx
Bài giảng liên quan