Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

I. Nhận xét:

1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì?

Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi, cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói:

 - Nho còn xanh lắm.

 

pptx13 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HÁTThư ùLuyện từ và câuThêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Nhận xét:1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì? Con cáo và chùm nho	Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi, cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói:	- Nho còn xanh lắm. I. Nhận xét:1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì? 	Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gí? 2. Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu II- Ghi nhớ1. Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ mục đích.2. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?... 1. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu sau: a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tề vể các bản. III- Luyện tập b) Vì tổ quốc thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giào dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. 2.Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chổ trống: a)  , xã em vừa đào một con mương b)  , chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c)  , em phải nâng tập thể dục. 2.Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chổ trống: a)  , xã em vừa đào một con mương b)  , chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c)  , em phải nâng tập thể dục. Để lấy nước tưới cho ruộng đồng Vì danh dự của lớpĐể thân thể khỏe mạnh 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh: a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi . 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh: a) Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh: b) Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn, . Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. 3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh: b) Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_them_trang_ngu_chi_muc_d.pptx
Bài giảng liên quan