Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Bài: Câu kể ai thế nào ?

 Đọc đoạn văn sau:

 Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi.

 

pptx20 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Bài: Câu kể ai thế nào ?, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4 
CÂU KỂ AI THẾ NÀO? 
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý 
Tập trung nghe giảng và thực hiện các nhiệm vụ của bài học. 
Tương tác với giáo viên ngay khi có thắc mắc. 
Ngồi học ngay ngắn ở nơi có đủ ánh sáng. 
Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa và dụng cụ học tập. 
Đọc kĩ giới thiệu về nội dung của các bài học trực tuyến. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4 
CÂU KỂ AI THẾ NÀO? 
Sách Tiếng Việt 4 - trang 23, 24) 
1 
2 
3 
Nhận biết được câu kể Ai thế nào? 
Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Sử dụng câu kể Ai thế nào? để kể về các bạn trong tổ em. 
MỤC TIÊU 
NHẬN XÉT 
 Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. 
 Theo Hữu Trị 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(5) 
(6) 
(7) 
 Đọc đoạn văn sau: 
NHẬN XÉT 
 Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. 
 Theo Hữu Trị 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(6) 
(7) 
2. Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên. 
xanh um 
thưa thớt dần 
thật hiền lành . 
trẻ và thật khỏe 
mạnh . 
(5) 
(3) Đàn voi bước đi chậm rãi. 
(5) Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu. 
(7) Thỉnh thoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. 
chậm rãi 
vắt vẻo 
Câu kể Ai làm gì? 
Bên đường, cây cối xanh um . 
 Nhà cửa thưa thớt dần . 
Chúng thật hiền lành . 
Anh trẻ và thật khỏe mạnh . 
3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 
Mẫu: Cây cối thế nào ? 
Nhà cửa thế nào ? 
Chúng thế nào ? 
Anh thế nào ? 
Câu kể Ai thế nào? 
Bên đường, cây cối xanh um . 
3. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. 
Mẫu: Cây cối thế nào ? 
Vị ngữ 
4. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả trong mỗi câu. 
Bên đường, cây cối xanh um. 
Nhà cửa thưa thớt dần. 
Chúng thật hiền lành. 
Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 
cây cối 
Nhà cửa 
Chúng 
Anh 
5. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. 
Bên đường, cây cối xanh um. 
Nhà cửa thưa thớt dần. 
Chúng thật hiền lành. 
Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 
Mẫu: Cái gì xanh um? 
Cái gì thưa thớt dần? 
Con gì thật hiền lành? 
Ai trẻ và thật khỏe mạnh? 
5. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. 
Bên đường, cây cối xanh um. 
Mẫu: Cái gì xanh um? 
Chủ ngữ 
Bên đường, cây cối xanh um. 
Nhà cửa thưa thớt dần. 
Chúng thật hiền lành. 
Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 
CN 
CN 
CN 
CN 
VN 
VN 
VN 
VN 
Chủ ngữ 
Ghi nhớ 
Câu kể Ai thế nào? 
Vị ngữ 
Ai? 
Cái gì? 
Con gì? 
Thế nào? 
LUYỆN TẬP 
1. Đọc và trả lời câu hỏi 
 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 
 Theo Duy Thắng 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(5) 
(6) 
a. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên. 
 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 
Căn nhà 
trống vắng 
Anh Khoa hồn 
nhiên 
xởi lởi 
Anh Đức 
lầm lì, ít 
nói 
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 
(1) Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 
(2) Căn nhà trống vắng. 
(4) Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 
(5) Anh Đức lầm lì, ít nói. 
(6) Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 
làm gì? 
thế nào? 
(1) Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 
(2) Căn nhà trống vắng. 
(4) Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 
(5) Anh Đức lầm lì, ít nói. 
(6) Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. 
b,c) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu văn vừa tìm được. 
CN 
VN 
CN 
VN 
CN 
VN 
CN 
VN 
CN 
VN 
2. Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào? 
- Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của bạn. 
- Tránh trùng lặp một đặc điểm ở nhiều bạn. 
Lưu ý 
xinh xắn 
chăm ngoan 
hiền lành 
thông minh 
ít nói 
nghịch ngợm 
học giỏi 
đáng yêu 
chăm chỉ như chị ong nâu 
nhút nhát như chú thỏ con 
chu đáo như người chị cả 
Dặn dò 
- Học ghi nhớ (SGK Tiếng Việt tập 2, trang 24) 
- Luyện tập về câu kể Ai thế nào? 
- Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_21_bai_cau_ke_ai_the_na.pptx