Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập từ đồng nghĩa - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập từ đồng nghĩa - Năm học 2021-2022, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Cùng ôn bài cũ: Em hiểu như thế nào về từ đồng nghĩa? Từ đồng nghiã là những từ có nghiã giống nhau hoăc̣ gần giống nhau. Tìm từ đồng nghĩa với từ “đẹp”. Từ đồng nghiã với từ “đẹp” là: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu: Luyện tập từ đồng nghĩa Luyện từ và câu: Luyện tập từ đồng nghĩa Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa: a) Chỉ màu xanh c) Chỉ màu trắng b) Chỉ màu đỏ d) Chỉ màu đen xanh biếc xanh lè xanh tươi xanh nhạt xanh rì Màu xanh xanh ngọc xanh lục . đỏ tươi đỏ rực Màu đỏ đỏ chót đỏ tía đỏ sẫm . đen sì đen thui Màu đen đen láy đen nhánh đen mun . xanh biếc đỏ tươi Xanh lè đỏ rực xanh tươi đỏ chót Màu đỏ xanh nhạt đỏ tía Màu xanh xanh rì đỏ sẫm xanh ngọc .. xanh lục đen sì .. đen thui trắng tinh đen láy Màu đen trắng muốt đen nhánh Màu trắng trắng phau đen mun .. .. Bài 1. Các từ đồng nghĩa: a) Chỉ màu xanh là: xanh biếc, xanh xanh, xanh thẫm, xanh lơ, b) Chỉ màu đỏ là: đo đỏ, đỏ thắm, . c) Chỉ màu trằng là: trắng tinh, trắng muốt, . d) Chỉ màu đen là: đen huyền, đen nhung, đen nhánh, đen thui, đen mượt, . Bài 2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1. - Bài 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1. Ví dụ: Vườn cải nhà em xanh mướt. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sáng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng , dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Cá hồi vượt thác Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng, sáng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Cá hồi vượt thác Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. Cá hồi vượt thác Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. CỦNG CỐ Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau: + Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế được cho nhau trong lời nói. Ví dụ: ba, bố, thầy,... + Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, khi dùng cần phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ: ăn, xơi, chén,...
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_luyen_tap_tu_dong_nghia.pptx



