Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 7: Từ trái nghĩa (Trang 38) - Lê Thị Kim Tiến

pptx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 7: Từ trái nghĩa (Trang 38) - Lê Thị Kim Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 LUYÊṆ TỪ VÀ CÂU
TIẾ T 7 : TỪ TRÁ I NGHIÃ
 Trang 38
 Lê Thị Kim Tiến KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ? Luyện từ và câu
 Từ trái nghĩa Kiến thức trọng tâm
* Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa
*Hiểu nghĩa của một số cặp từ trái nghĩa, tìm được từ trái 
 nghĩa trong câu văn.
* Bài tập thực hành, tìm và sử dụng từ. v I. Nhận xét.
1. So sánh nghĩa của các từ in nghiêng:
 Phrăng Đơ Bô-en là một người gốc Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ 
tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ 
quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt 
Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.
Thế nPah̀oi n lgah̀ itã ừ trá i nghiã ? Đú ng vớ i đaọ lí
- Từ tCrháiín nh gnhghiaĩ ã là những từ có nghiã trá i ngươc̣ nhau .
 Trá i vớ i đaọ lí 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
 Chết vinh hơn sống nhục.
 * chết / sống
 Thà chết để laị tiếng thơm còn hơn sống 
 mà bi ḳ hinh thường
 * vinh / nhục
 ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.) 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
 Chết vinh hơn sống nhục.
 * chết / sống
 Thà chết để laị tiếng thơm còn hơn sống mà bi ̣
 khinh thường
 * vinh / nhục
3. Tá c duṇ g củ a căp̣ từ trá i nghiã đó là gi ̀ ?
 Taọ ra sư ̣ tương phản nhằm làm nổi bâṭ môṭ sư ̣ vâṭ , hoaṭ 
 đôṇ g , traṇ g thá i ... đối lâp̣ nhau Mua/ bán Nhanh/ chậm Lớn/ nhỏ
To/ nhỏ; già / trẻ Sạch – bẩn, dơ Vui vẻ / tức giận tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người 
thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm ... tươi sáng - tối tăm
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười .........của những người thợ 
mỏ khi thoát ra khỏi hầm ...
Tôi vẫn luôn nhớ nụ cười tươi sáng của những người 
thợ mỏ khi thoát ra khỏi hầm tối tăm. nhỏ bé - rộng lớn
Tôi chỉ là hạt cát .......giữa đất trời ... nhỏ bé - rộng lớn
Tôi chỉ là hạt cát nhỏ bé giữa đất trời rộng lớn. trầm - bổng
Giọng nói của cô giáo lúc , lúc cuốn hút ánh 
mắt say sưa của chúng tôi. trầm - bổng
Giọng nói của cô giáo lúc , lúc cuốn hút ánh 
mắt say sưa của chúng tôi.
Giọng nói của cô giáo lúc trầm, lúc bổng cuốn hút 
ánh mắt say sưa của chúng tôi. v II. Ghi nhớ.
 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 M: cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 
 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng 
làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, 
đối lập nhau. v II.LUYÊṆ TÂP̣
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
a. Gaṇ đuc̣ khơi trong.
b. Gần mưc̣ thi ̀ đen , gần đèn thi ̀ sá ng.
c. Anh em như thể chân tay
Rá ch lành đùm boc̣ dở hay đỡ đần.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tiet_7_tu_trai_nghia_trang_3.pptx