Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11 - Bài: Quan hệ từ

I. Nhận xét:

2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây

(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;

mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)

được biểu hiện bằng những cặp từ nào?

a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất

sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.

b. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11 - Bài: Quan hệ từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LỚP 5 
Đại từ xưng hô là gì ? 
	 Đại từ xưng hô là những từ được người nói 
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi , chúng tôi ; mày , chúng mày ; nó , chúng nó ,... 
Khi xưng hô , em chú ý điều gì ? 
	 Khi xưng hô , em chú ý chọn từ cho lịch sự , thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới . 
	 Danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để 
thể hiện rõ thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ông , bà , 
anh , chị , cháu , thầy , bạn  
Kể vài danh từ chỉ người được dùng làm đại từ 
xưng hô mà em biết . 
Khi xưng hô với thầy cô , với bạn bè ; em dùng 
đại từ nào ? 
	 Khi xưng hô với thầy cô , em gọi thầy ( cô ) và 
tự xưng : em (con). 
	 Với bạn bè , em gọi : bạn , cậu , đằng ấy  và 
tự xưng : tôi , tớ , mình  
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
I. Nhận xét : 
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây , từ in đậm được dùng 
để làm gì ? 
Rừng say ngây và ấm nóng . 
	 MA VĂN KHÁNG 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim 
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng . 
	 VÕ QUẢNG 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc 
như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn 
cành đào . 
 Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM 
a. Rừng say ngây và ấm nóng . 
	 MA VĂN KHÁNG 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim 
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng . 
	 VÕ QUẢNG 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc 
như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn 
cành đào . 
 Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM 
Tác dụng của từ 
Ví dụ 
Rừng say ngây và 
 ấm nóng . 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng . 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . 
và 
say ngây 
ấm 
nóng 
nối 
với 
của 
nối 
Tiếng hót 
 dìu dặt 
Hoạ 
Mi 
với 
như 
nối 
không 
 đơm đặc 
với 
hoa 
đào 
Nhưng 
2 câu ví dụ c 
với nhau 
nối 
say ngây 
ấm nóng . 
Tiếng hót dìu dặt 
Hoạ Mi 
không đơm 
đặc 
hoa đào 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Nhận xét 
Ví dụ 
Rừng say ngây và 
 ấm nóng . 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng . 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . 
 Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và , với , hay, hoặc , nhưng , mà , thì , của , ở, tại bằng , như , để , về  
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Ví dụ 
Rừng say ngây và 
 ấm nóng . 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng . 
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . 
và 
biểu thị quan hệ 
song song 
của 
biểu thị quan hệ 
sở hữu 
như 
biểu thị quan hệ 
so sánh 
Nhưng 
biểu thị quan hệ 
tương phản 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
I. Nhận xét : 
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây 
( rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ; 
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội ) 
được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? 
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất 
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim . 
b. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội . 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất 
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim . 
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội . 
Câu 
Nhận xét 
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim . 
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội . 
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào ? 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Câu 
Nhận xét 
a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim . 
b. Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội . 
Nếu  thì  
biểu thị quan hệ 
giả thiết - kết quả 
Tuy  nhưng  
biểu thị quan hệ 
tương phản 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
GHI NHỚ 
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm 
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những 
câu ấy với nhau : và , với , hay, hoặc , nhưng , mà , thì , 
của , ở, tại , bằng , như , để , về  
2. Các cặp quan hệ từ thường gặp : 
	 Vì  nên ..; do nên ; nhờ  mà  
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả ) 
	 Nếu  thì ; hễ  thì  
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả ; điều kiện - kết quả ) 
	 Tuy  nhưng ; mặc dù  nhưng  
( biểu thị quan hệ tương phản ) 
	 Không những  mà ; không chỉ  mà  
( biểu thị quan hệ tăng tiến ) 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng 
của chúng : 
Chim , Mây , Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót 
kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc . 
 VÕ QUẢNG 
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá , nghe rào rào . 
 NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ 
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe 
ông rủ rỉ giảng về từng loài cây . 
 Theo VĂN LONG 
Luyện tập 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Câu 
a.Chim , Mây , Nước 
 và Hoa đều cho 
 rằng tiếng hót kì 
 diệu của Hoạ Mi đã 
 làm cho tất cả 
 bừng tỉnh giấc . 
 VÕ QUẢNG 
Quan hệ từ và tác dụng của từ 
và 
Chim , Mây , 
Nước 
với 
Hoa 
của 
tiếng hót 
 kì diệu 
nối 
với 
Hoạ Mi 
rằng 
nối 
cho 
với 
( tiếng hót  tỉnh giấc .) bộ phận đứng sau 
Luyện tập 
và 
. Chim , Mây , Nước 
Hoa 
của 
tiếng hót kì 
diệu 
Hoạ Mi 
rằng 
cho 
 tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc . 
	 VÕ QUẢNG 
rằng 
nối 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Câu 
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá , nghe rào rào . 
	 NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ 
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây . 
	 Theo VĂN LONG 
Tác dụng của từ 
với 
nối 
ngồi 
với 
ông nội 
về 
giảng 
nối 
với 
từng 
loài cây . 
Luyện tập 
và 
nối 
to 
với 
nặng 
như 
nối 
rơi 
xuống 
với 
ai 
ném đá 
và 
to 
nặng 
như 
ngồi 
ông nội 
với 
rơi xuống 
ai ném đá 
về 
giảng 
từng loài cây . 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Luyện tập 
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? 
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát . 
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi . 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát . 
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi . 
Câu 
Cặp quan hệ từ 
Vì  nên  
biểu thị quan hệ 
nguyên nhân - kết quả 
Tuy  nhưng  
biểu thị quan hệ 
tương phản 
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát . 
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi . 
Vì 
nên 
Tuy 
nhưng 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : 
 và , nhưng , của . 
Luyện tập 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Em hiểu thế nào là quan hệ từ ? 
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm 
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những 
câu ấy với nhau : và , với , hay, hoặc , nhưng , mà , thì , 
của , ở, tại , bằng , như , để , về  
Kể vài cặp quan hệ từ thường gặp . 
2. Các cặp quan hệ từ thường gặp : 
	 Vì  nên ..; do nên ; nhờ  mà  
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả ) 
	 Nếu  thì ; hễ  thì  
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả ; điều kiện - kết quả ) 
	 Tuy  nhưng ; mặc dù  nhưng  
( biểu thị quan hệ tương phản ) 
	 Không những  mà ; không chỉ  mà  
( biểu thị quan hệ tăng tiến ) 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
Câu 
Từ 
Bé học  trường mầm non. 
ở 
Bạn An đi học ...... xe đạp . 
bằng 
........ đã khuya .... Bình vẫn ngồi học . 
mà 
Cây dừa .. cây dương được trồng 
nhiều ở bờ biển . 
với 
Bé Thu thích ra ban công .. ngắm 
khu vườn nhỏ  nhà mình . 
để 
của 
Nam  giỏi văn .. còn 
giỏi cả môn toán nữa 
Mặc dù 
nhưng 
không những 
Trò chơi “ĐIỀN TỪ” 
Luyện từ và câu : Quan hệ từ 
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ 
MẠNH KHỎE - HẠNH PHÚC- CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_11_bai_quan_he_tu.ppt