Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 15 - Bài: Tổng kết vốn từ

Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình

- Chị ngã, em nâng; - Máu chảy ruột mềm;

Môi hở răng lạnh; - Con có cha như nhà có nóc.

Con hơn cha là nhà có phúc.

Chim có tổ người có tông.

Trẻ cậy cha già cậy con;

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 15 - Bài: Tổng kết vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN 
Luyện từ và câu – Lớp 5 
 Tổng kết vốn từ 
 ( Tuần 15) 
Kiểm tra bài cũ: 
 1. Nêu những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc? 
2. Đặt một câu trong đó có từ hạnh phúc ? 
- Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn,  
- Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ,  
Bài 1 : Liệt kê các từ ngữ: 
Chỉ những người thân trong gia đình. M: Cha, chú, dì  
b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học: 
M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng 
c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ 
d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Kinh 
Tổng kết vốn từ 
Luyện từ và câu 
Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106 
a) Chỉ những người thân trong gia đình 
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học 
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau 
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. 
Bài 1: 
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu 
Cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó, cô giáo- thầy chủ nhiệm, cô giáo - thầy giáo bộ môn, cô y tá; các bạn bè, các em học sinh lớp dưới, bác bảo vệ... 
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên... 
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khơ- me, Hoa, Chăm, 
Bố Y 
54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam 
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc 
Tày 
Nùng 
Dao 
Hmông 
Mường 
Thái 
Giáy 
Tà ôi 
Hoa 
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung 
Vân Kiều 
Cơ-ho 
Khơ-mú 
Ê-đê 
Gia-rai 
Ba-na 
Chăm 
X ơ - đăng 
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam 
Khơ-me 
Chơ-ro 
Hoa 
Xtiêng 
Châu Mạ 
Người Giáy 
Tổng kết vốn từ 
Luyện từ và câu 
Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình , thầy trò , bè bạn . 
M: Chị ngã, em nâng. 
Trò chơi : thi tìm nhanh giữa các nhóm 
 Nhóm 2: Thảo luận ghi nhanh vào phiếu: VTH 
- Chị ngã, em nâng; - Máu chảy ruột mềm; 
Môi hở răng lạnh; - Con có cha như nhà có nóc. 
Con hơn cha là nhà có phúc. 
Chim có tổ người có tông. 
Trẻ cậy cha già cậy con; 
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ... 
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình 
*Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 
Một lòng thờ mẹ kính cha 
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. 
Bài 2: 
b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò 
- Không thầy đố mày làm nên. 
- Kính thầy yêu bạn. 
- Tôn sư trọng đạo. 
Trọng thầy mới được làm thầy, 
 Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. 
 ( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .) 
Bài 2: 
c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn 
Học thầy không tày học bạn. 
Bán anh em xa, mua láng giềng gần. 
Bạn bè con chấy cắn đôi. 
- Bạn nối khố. 
- Buôn có bạn bán có phường. 
 Bốn biển một nhà. 
- Giàu vì bạn, sang vì vợ. 
 Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. 
a) Miêu tả mái tóc. 
b) Miêu tả đôi mắt. 
c) Miêu tả khuôn mặt. 
d) Miêu tả làn da. 	 
e) Miêu tả vóc người. 	 
M: đen nhánh, óng ả 
M: một mí, đen láy 
M: trái xoan, vuông vức  
M: trắng trẻo, nhăn nheo  
M: vạm vỡ, dong dỏng 
Tổng kết vốn từ 
Bài 3/151: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người 
Luyện từ và câu 
Thảo luận nhóm 4 
trong thời gian 6 phút 
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 
Miêu tả mái tóc 
Miêu tả đôi mắt 
Miêu tả khuôn mặt. 
Miêu tả làn da. 
Miêu tả vóc người 
Đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn,lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre 
Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng 
Chữ điền,vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở 
trắng mịn, trắng hồng,trắng như trứng gà bóc, hồng hào, nõn nà, bánh mật, nhăn nheo, đen sì, đen đủi, thô ráp, ngăm ngăm, ngăm đen, rám nắng, sần sùi, xanh xao 
Cao lớn, mập mạp, thanh mảnh, còm nhom, ốm nhách, thon thả, vừa vặn, lực lưỡng, nhỏ nhắn, mảnh mai,  
Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người 
Bài 4 : 
 Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết. 
Gợi ý: 
- Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da. 
 Tả từ bao quát đến chi tiết. 
 Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả 
 Cô em có dáng người cân đối, nước da trắng, khuôn mặt dịu hiền. Đôi mắt đen láy luôn nhìn chúng em yêu thư ơ ng, trìu mến. Mỗi lần cười, cô để lộ hàm răng trắng đều. Cô còn đôi má lúm đồng tiền duyên dáng. Nụ cười của cô như đóa hoa hồng nở trong ánh nắng ban mai. Ngày ngày, cô đến lớp trong những trang phục giản dị .Giọng cô dịu dàng, trong trẻo như tiếng hát của chim họa mi, cách giảng bài của cô rất dễ hiểu. Đối với em, cô giáo như người mẹ hiền thứ hai vậy . 
Tổng kết vốn từ 
Củng cố: 
Mai Thị Thảo 
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 
2. Ngoài những dân tộc đã nêu ở bài tập 1, em còn biết tên những dân tộc nào? 
- Có 54 dân tộc 
- Tìm thêm những từ ngữ thuộc chủ đề đã học. 
Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài sau: Tổng kết vốn từ 
Mai Thị Thảo 
 Nhận xét tiết học! 
BAØI HOÏC KEÁT THUÙC 
Chúc quý thầy cô giáo cùng các em học sinh 
mạnh khỏe, hạnh phúc! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_15_bai_tong_ket_von_tu.ppt