Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Bài: Từ trái nghĩa

I. Nhận xét

So sánh nghĩa của các từ in đậm :

 Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4 - Bài: Từ trái nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5 - TUẦN 4 
Channel: Tư liệu tiểu học 
TỪ TRÁI NGHĨA 
TIẾNG VIỆT 5 
 TUẦN 4 
Cùng nhau khởi động? 
 Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. 
 cõng 
 địu 
 kiệu 
 đội 
 gánh 
 bế 
Cùng nhau khởi động? 
-  Theo bạn, thế nào là từ đồng nghĩa ? 
  Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - TUẦN 4 
Luyện từ và câu 5: 
Từ trái nghĩa 
(Tiếng Việt 5 Tập 1 Trang 32) 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
Luyện từ và câu 
 Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ? 
Từ đồng nghĩa có mấy dạng? 
Kể ra và cho ví dụ 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
I. Nhận xét 
So sánh nghĩa của các từ in đậm : 
 Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa . 
=> Từ được in đậm: phi nghĩa và chính nghĩa 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
Luyện từ và câu 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Tiết : 07 
I. Nhận xét 
Phi nghĩa : Những việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng. 
Chính nghĩa : Những điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. 
 Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. 
KẾT LUẬN: 
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
Phi nghĩa là gì? 
Chính nghĩa là gì? 
Ví dụ: cao - thấp ; ngày – đêm ; phải - trái .. 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
I. Nhận xét 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: 
 Chết vinh hơn sống nhục. 
1. So sánh nghĩa của các từ in đậm: 
=> Các cặp từ trái nghĩa là : 
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? 
=> Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản , làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam 
=> Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người khác cười chê, khinh bỉ. 
sống / chết 
vinh / nhục 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
 Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? 
I. Nhận xét 
KẾT LUẬN: 
Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau. 
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
M : Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng 
làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, 
 đối lập nhau. 
Ghi nhớ 
1 . Thế nào là từ trái nghĩa ? 
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
II. Luyện tập 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
Trò chơi 
Tìm đường về nhà 
Gạn đục khơi trong 
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 
Anh em như thể tay chân 
Rách lành đùm bọc, dở hay đở đần. 
Các bạn giỏi quá! 
Cảm ơn các bạn đã giúp tôi tìm được đường về nhà. 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
II. Luyện tập 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
a. đục trong. 
b. đen sáng. 
c. Rách lành, dở hay 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
II. Luyện tập 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 
a. Hẹp nhà bụng. 
b. Xấu người nết. 
c. Trên kính nhường. 
rộng 
đẹp 
dưới 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
II. Luyện tập 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
a. Hòa bình 
b. Thương yêu 
c. Đoàn kết 
d. Giữ gìn 
/ 
/ 
/ 
/ 
Chiến tranh ; xung đột ; .. 
ghét bỏ ; căm hờn ; căm thù ; .. 
Tan rã ; chia rẽ , xung khắc ; .. 
Phá hoại , phá phách ; hủy hoại ; .. 
THẢO LUẬN NHÓM 4 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
II. Luyện tập 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. 
* Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: 
Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh 
* Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: 
Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình , ghét chiến tranh . 
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau. 
Ghi nhớ 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. 
I. Nhận xét 
II. Luyện tập 
Dặn dò, nhận xét 
Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập vào vở bài tập. Học thuộc hết các thành ngữ, tục ngữ. 
 Chuẩn bị: Luyện tập về từ trái nghĩa 
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 201 9 
TỪ TRÁI NGHĨA 
Luyện từ và câu 
Tiết : 07 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_bai_tu_trai_nghia.ppt
Bài giảng liên quan