Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7, Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa (Trang 82)

ppt16 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7, Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa (Trang 82), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Luyện từ và câu :
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 Trang 82 Trò chơi : Nhìn nhanh – Đoán đúng
Câu 1 : Từ “mắt” nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc : 
a) Đôi mắt của em bé đen láy.
b) Quả na mở mắt .
 Câu 2 : Thế nào là từ đồng âm? 
 S
 Đ Luyện từ và câu :
Luyện tập về từ nhiều nghĩa Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào
 là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
 a/ Chín
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
 - Tổ em có chín học sinh .
 - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. 
 b/Đường
 - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
 - Các chú công nhân đang chữa đường dây điên thoại. 
 - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. 
 c/ Vạt
 - Những vạt nương màu mật.
 Lúa chín ngập lòng thung.
 Nguyễn Đình Ảnh 
 - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
 - Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm
 Vạt áo chàm thấp thoáng
 Nhuộm xanh cả nắng chiều
 Nguyễn Đình Ảnh. Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm: - Viết và đọc giống nhau.
 - Nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Từ nhiều nghĩa: - Viết và đọc giống nhau.
 - Nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ
 với nhau. Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng 
âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
 a/ Chín
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng. 
 - Tổ em có chín học sinh.
 - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. 
 Suy nghĩ cho chín
 Lúa chín (9) Chín học sinh
 ( suy nghĩ kĩ) Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Hoa quả phát triển đến mức thu 
hoạch được. Từ nhiều nghĩa
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Suy nghĩ đến mức kĩ càng
 Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủ
- Tổ em có chín học sinh. Từ đồng âm
Số đứng sau số 8 Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những
 từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
b/Đường • Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
 • Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. 
 • Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
 đường Đường dây điện Đường phố Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
b) Đường
 - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. Từ đồng âm
 Là chất mang vị ngọt .
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại
 Vật nối hai đầu để tín hiệu âm thanh đi qua đi lại Từ nhiều 
 nghĩa
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
 Chỉ lối đi lại
 Nét nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi. Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
c/ Vạt 
 - Những vạt nương màu mật.
 Lúa chín ngập lòng thung.
 Nguyễn Đình Ảnh
 - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre
 - Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm
 Vạt áo chàm thấp thoáng
 Nhuộm xanh cả nắng chiều.
 Nguyễn Đình Ảnh Vạt nương
Vạt tre Vạt áo
 vạt Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
c) Vạt Là mảnh đất trồng trọt 
 trải dài trên đồi, núi
- Những vạt nương màu mật
 Lúa chín ngập lòng thung. 
- Những người Giáy, người Dao Từ nhiều nghĩa
 Đi tìm măng, hái nấm
 Vạt áo chàm thấp thoáng
 Nhuộm xanh cả nắng chiều. 
 Vạt của thân áo
 Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dài
- Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. Đồng âm
 Dùng dao để 
 đẽo, chặt Luyện từ và câu : 
 Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa 
 phổ biến của chúng:
 a. Cao
 - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
 - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
 b. Nặng
 - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
 - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
 c. Ngọt
 - Có vị như vị của đường ,mật.
 - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
 - (Âm thanh)nghe êm tai.
 Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong 
những từ nói trên. a. Cao:
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
* Ông ấy cao hơn những người cùng trang lứa. 
 - Có số lượng hoặc chất lượng 
 hơn hẳn bình thường.
 * Việt Nam đã sản xuất được nhiều 
 mặt hàng có chất lượng cao. - Có trọng lượng lớn hơn - Có mức độ cao hơn, trầm 
 mức bình thường. trọng hơn mức bình thường.
* Bé mới 5 tháng tuổi * Bà ấy lâm bệnh nặng phải 
mà bế đã nặng trĩu tay. vào viện điều trị. c. Ngọt
- Có vị như vị 
 - (Lời nói) nhẹ - (Âm thanh) nghe 
của đường, mật.
 nhàng, dễ nghe. êm tai.
 * Giọng hát của chú * Tiếng đàn nghe rất 
* Khế chín ăn rất ngọt.
 ấy ngọt ngào quá. ngọt.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_7_bai_luyen_tap_ve_tu_n.ppt