Bài giảng Luyện từ và câu - Nguyễn Thị Lan Anh - Cộng đồng, ôn tập câu: Ai - làm gì?
Bài 2:
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái
độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ
nào và không tán thành thái độ nào?
Người thực hiện : Nguyễn Thị Lan Anh 20 - 11 Kiểm tra bài cũ Tìm hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau: a) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Ôn tập câu : Ai – làm gì? Bài 1: Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể xếp những từ ngữ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau? - Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực,gắn bó với nhau. - Cộng tác: cùng làm chung một việc. -Đồng bào : người cùng nòi giống. -Đồng đội : người cùng đội ngũ. -Đồng tâm : cùng một lòng. -Đồng hương : người cùng quê. Em học ngôn ngữ Trò chơi Nội dung: Xếp các từ đã cho vào bảng phân loại Luật chơi: Cô mời hai đội, mỗi đội có 3 bạn chơi. Nghe xong hiệu lệnh từng bạn lên ghi từ vào bảng phân loại. Đội nào xong trước được 10 điểm, đội nào xong sau được 8 điểm. Mỗi từ đúng được tính 10 điểm, từ nào sai vị trí không tính điểm. Tổng kết đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Cộng đồng cộng đồng cộng tác cộng đồng đồng bào cộng tác cộng đồng đồng bào đồng đội đồng hương cộng tác đồng tâm cộng đồng đồng bào đồng đội đồng hương cộng tác đồng tâm đồng chí, đồng môn; đồng khoá; đồng sự; đồng tính… đồng cảm; đồng tình; đồng lòng; … Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào? a) Chung lưng đấu cật. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. c) Ăn ở như bát nước đầy. Chung lưng đấu cật Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại Ăn ở như bát nước đầy Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào? a) Chung lưng đấu cật. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. Tán thành c) Ăn ở như bát nước đầy. Không tán thành Tán thành Tương thân tương ái. Lá lành đùm lá rách. Nhường cơm xẻ áo. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Đèn nhà ai nhà nấy rạng. Bài 3: Tìm các bộ phận của câu: - Trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)?” - Trả lời câu hỏi “Làm gì?” a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. - Đàn sếu làm gì? b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. - Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ làm gì? c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. - Các em làm gì? ( ra về.) (đang sải cánh trên cao.) ( tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.) - Con gì đang sải cánh trên cao? ( Đàn sếu) - Sau một cuộc dạo chơi, ai ra về? (đám trẻ) - Ai tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi? ( Các em) Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a) Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. Ông ngoại làm gì? c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. Mẹ tôi làm gì ? Củng cố – dặn dò - Tìm thêm từ về cộng đồng Đặt câu với các từ vừa tìm theo mẫu: Ai (cái gì? con gì?)- Làm gì?
File đính kèm:
- luyen tu va cau-8.ppt